Hà Nội (TTXVN 7/9/2000) Ngày 1/9/2000, Chủ tịch nước Trần Đức Lương đã ký quyết định phong tặng giải thưởng Hồ Chí Minh cho 21 công trình, cụm công trình khoa học-công nghệ và 40 tác phẩm và cụm tác phẩm văn học, nghệ thuật. Đó là những công trình, cụm công trình, tác phẩm và cụm tác phẩm đặc biệt xuất sắc, có giá trị cao về khoa học-công nghệ, văn học, nghệ thuật đã được công bố hoặc sử dụng kể từ ngày thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân, khoa học-công nghệ, văn học, nghệ thuật trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

21 công trình, cụm công trình khoa học-công nghệ thuộc các lĩnh vực khoa học nông nghiệp và khoa học xã hội và nhân văn gồm:

* LĨNH VỰC KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP:

1. Giống lúa và cải tiến kỹ thuật thâm canh lúa ở đồng bằng sông Cửu Long. Tác giả: GS.TS. Nguyễn Văn Luật, PGS.TS. Bùi Bá Bổng, PGS.TS. Bùi Chí Bửu. KS. Nguyễn Văn Loãn, KS. Lê An Ninh, TS.Phạm Văn Ro, TS. Lương Minh Châu, TS. Phạm Sỹ Tân, TS. Dương Văn Chín, TS.Lê Văn Bảnh.

Một giống lúa được Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long giới thiệu trình diễn tại vụ lúa Đông Xuân 2023 - 2024. Ảnh: Thu Hiền - TTXVN

2. Chọn tạo các giống lúa mới cho một số vùng sinh thái. Tác giả: GS.TSKH. Vũ Tuyên Hoàng.

3. Những hệ sinh thái rừng nhiệt đới Việt Nam. Tác giả: GS. TSKH. Thái Văn Trừng.

4. Nghiên cứu lợn lai có năng suất và chất lượng cao ở Việt Nam. Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Thiện, PGS.TS. Trần Thế Thông, PGS.TS. Lê Thanh Hải, PGS.TS. Võ Trọng Hốt, KS. Lê Bá Lịch, KS. Vũ Kính Trực, GS.TS. Trần Đình Miên, KS. Lưu Kỷ, PGS.TS. Nguyễn Khánh Quắc, PGS.TS. Phạm Hữu Doanh, PGS.TS. Đinh Hồng Luận.

5. Nghiên cứu tạo giống ngô lai ở Việt Nam. Tác giả GS.TS. Trần Hồng Uy.

6. Điều tra - Phân loại - Lập bản đồ đất Việt Nam. Tác giả: GS.TS Lê Duy Thước GS.TS. Cao Liêm, GS.TS. Vũ Cao Thái, TS. Trần Khải, KS. Vũ Ngọc Tuyên, PGS.TS. Tôn Thất Chiểu, KS. Đồ Đình Thuận, và các cộng sự.

7. Nghiên cứu nâng cao chất lượng giống một số loài cá nuôi nước ngọt ở Việt Nam. Tác giả: PGS.TSKH. Trần Mai Thiên, TS. Phạm Mạnh Tưởng, TS. Nguyễn Quốc Ân, ThS. Phạm Báu.

* LĨNH VỰC KHOA HỌC Y DƯỢC:

8. Vắc xin phòng bại liệt. Tác giả GS.TSKH. Hoàng Thủy Nguyên.

9. Cụm công trình nghiên cứu nội khoa. Tác giả GS.BS. Đặng Văn Chung.

10. Mô hình bệnh tật, tử vong của người Việt Nam qua sinh thiết và tử thiết. Tác giả GS.BS. Vũ Công Hòe.

11. Nghiên cứu chiết suất Artemisinin từ cây thanh hao hoa vàng Việt Nam và chuyển hóa thành các dẫn chất có hoạt tính mạnh hơn để chữa sốt rét kháng thuốc. Tác giả GS.BS. Phạm Song và nhóm đồng tác giả thuộc Bộ Y tế, Trung tâm khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia và Bộ Quốc phòng.

* LĨNH VỰC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN:

12. Cụm công trình Lịch sử và Văn hóa Việt Nam:

1- Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ XIX;

2- Lịch sử cổ đại Việt Nam;

3- Việt Nam văn hóa sử cương;

4- Đất nước Việt Nam qua các đời.

Tác giả: GS. Đào Duy Anh.

13. Tìm hiểu kho sách Hán Nôm (2 tập). Tác giả Trần Văn Giáp.

14. Cụm công trình Lịch sử và Lịch pháp Việt Nam:

1- Lý Thường Kiệt;

2- La Sơn Phu Tử;

3- Lịch và Lịch Việt Nam.

Tác giả: GS. Hoàng Xuân Hãn.

15. Khảo cổ học Việt Nam:

1- Trống Đông Sơn ở Việt Nam (phần mở đầu);

2- Hang Con Moong;

3- Hùng Vương dựng nước (4 bài đề dẫn).

Tác giả: GS. Phạm Huy Thông.

16. Theo dấu các văn hóa cổ. Tác giả: GS. Hà Văn Tấn.

17. Góp phần nghiên cứu văn hóa Việt Nam (2 tập). Tác giá GS. Nguyễn Văn Huyên.

18. Cụm công trình Ngữ pháp và lịch sử tiếng Việt:

1- Ngữ pháp tiếng Việt.

2- Giáo trình Lịch sử ngữ âm tiếng Việt.

3- Nguồn gốc và quá trình hình thành cách đọc Hán-Việt.

Tác giả: GS. Nguyễn Tài Cẩn.

19. Tìm cội nguồn ngôn ngữ và ý thức. Tác giả: GS.Trần Đức Thảo.

* LĨNH VỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN:

20. Dao động phi tuyến của các hệ động lực. Tác giá GS.TSKH. Nguyễn Văn Đạo.

21. Cụm công trình nghiên cứu tương tác của các hạt cơ bản và hạt nhân ở năng lượng cao và phát hiện phản hạt hyperon sigma âm. Tác giả: GS.TS. Nguyễn Đình Tứ. 

 

40 tác phẩm, cụm tác phẩm văn học, nghệ thuật gồm:

* HỘI NGHỆ SỸ NHIẾP ẢNH VIỆT NAM:

1. Bộ ảnh "Chủ tịch Hồ Chí Minh". Tác giả: Đinh Đăng Định.

 * HỘI NHẠC SĨ VIỆT NAM:

2. Các tác phẩm: Bế Văn Đàn sống mãi, Đường chúng ta đi, Anh vẫn hành quân, Cùng anh tiến quân trên đường dài, Nổi lửa lên em. Nhạc sĩ: Huy Du.

3. Các tác phẩm nhạc: Xuân chiến khu, Bài ca may áo, Tiếng chày trên sóc Bom bo, Mùa xuân trên thành phố Hồ Chí Minh, Người mẹ của tôi. Nhạc sĩ: Xuân Hồng.

4. Các tác phẩm nhạc: Đoàn vệ quốc quân, Tình trong lá thiếp, Những ánh sao đêm, Bóng cây Kơnia, Thuyền và biển. Nhạc sĩ: Phan Huỳnh Điểu.

5. Các tác phẩm nhạc: Mẹ yêu con, Vượt trùng dương, Bài ca năm tấn, Tấm áo mẹ vá năm xưa, Một khúc tâm tình của người Hà Tĩnh, Dáng đứng Bến Tre. Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Tý.

6. Các tác phẩm nhạc: Quê em, Biết ơn chị Võ Thị Sáu, Đào công sự, Nguyễn Viết Xuân cả nước yêu thương, Tình em biển cả, Chiều trên bến cảng. Nhạc sĩ: Nguyễn Đức Toàn.

7. Các tác phẩm nhạc: Hò kéo pháo, Quảng Bình quê ta ơi, Tôi là người thợ lò, Hai chị em, Hà Nội - Huế- Sài Gòn. Tác phẩm, vũ kịch: "Chị Sứ". Nhạc sĩ: Hoàng Vân.

8. Các tác phẩm nhạc: Đêm đông, Bình Trị Thiên khói lửa, Bài ca trong hang đá. Các tác phẩm khí nhạc: Giao hưởng thơ "Đồng khởi", Trở về đất mẹ, Vũ khúc Tây Nguyên. Kịch múa Tấm Cám, Múa Ô. Nhạc sĩ: Nguyễn Văn Thương.

9. Các tác phẩm nhạc: Câu hò bên bờ Hiền Lương, Cô gái vót chông, Ngọn đèn đứng gác, Trường Sơn đông Trường Sơn tây, Viếng lăng Bác, Nhớ về Hà Nội. Nhạc sĩ: Hoàng Hiệp.

10. Các tác phẩm nhạc: Lời ru trên nương, Một mùa xuân nho nhỏ, Giữa Mạc Tư Khoa nghe câu hò vĩ dặm, Lời Bác dặn trước lúc đi xa, Thăm bến Nhà Rồng. Nhạc sĩ: Trần Hoàn.

* HỘI NGHỆ SĨ VIỆT NAM

11. Kịch múa: Ngọn lửa Nghệ Tĩnh. Tập thể lớp biên đạo múa Cục Tuyên huấn Tổng cục Chính trị.

12. Kịch múa: Tấm Cám. Tập thể Nhà hát Ca múa nhạc Việt Nam.

* HỘI MỸ THUÂT VIỆT NAM

13.Các tác phẩm tranh: Được mua, Mùa gặt, Chợ Nhông, Hợp tác xã Tây Hồ, Phong cảnh Sài Sơn, Nữ dân quân trao đổi kinh nghiệm bắn máy bay. Họa sĩ: Nguyễn Tiến Chung.

14. Các tác phẩm tranh: Trái tim và nòng súng, Cô Liên, Ngày chủ nhật, Thừa thắng xông lên. Họa sĩ: Huỳnh Văn Gấm.

15. Các tác phẩm tranh: Bác Hồ đi công tác, Chiều vàng, Mùa gặt, Hành quân đêm. Họa sĩ: Dương Bích Liên.

16. Các tác phẩm tranh: Tổ đổi công cấy lúa, Bác Hồ trồng cây với thiếu nhi, Mùa gặt, Đêm hậu cứ. Họa sĩ: Hoàng Tích Chù.

17. Các tác phẩm tranh: Nhà tranh gốc mít, Du kích Bắc Sơn, Bắc Nam thống nhất. Họa sĩ: Nguyễn Văn Tỵ.

18. Các tác phẩm tượng: Nguyễn Văn Trỗi, Gióng, Chiến thắng Điện Biên Phủ, Mùa xuân chiến thắng, Đài tưởng niệm Hòa Bình, Thủ khoa Huân. Họa sĩ: Nguyễn Hải.

19. Các tác phẩm tranh: Đánh cá đêm trăng, Hòa bình và hữu nghị, Hành quân qua suối, Gia đình mục đồng. Họa sĩ: Nguyễn Khang.

20. Các tác phẩm tranh: Tình quân dân, Đổi ca, Chiến dịch Điện Biên Phủ, Một ngày mới lại bặt đầu. Họa sĩ: Nguyễn Sỹ Ngọc.

21. Các tác phẩm tượng, phù diêu: Chân dung Bác Hồ, Hạnh phúc, Chân dung cháu gái, Nữ du kích, 11 cô gái tự vệ thành phố Huế. Họa sĩ: Nguyễn Thị Kim.

22. Các tác phẩm tranh: Qua bản cũ, ánh sáng đến, Tiêu thổ kháng chiến, Giữ lấy hòa bình, Từ trong bóng tối. Họa sĩ: Lê Quốc Lộc.

 * HỘI NHÀ VĂN VIỆT NAM

23. Các tác phẩm: Một chuyện chép ở bệnh viện, Bức thư Cà Mau, Hòn đất. Nhà văn: Bùi Đức ái (Anh Đức).

24. Các tác phẩm: Dấu chân người lính, Cửa sông, Cỏ lau, Người đàn bà trên chuyến tầu tốc hành. Nhà văn: Nguyễn Minh Châu.

25. Các tác phẩm: Gặp gỡ cuối năm, Xung đột, Cha và con, và... Nhà văn: Nguyễn Khải.

26. Các tác phẩm: Gửi người vợ miền Nam, Đêm sao sáng, Nước giếng thơi, Lỡ bước sang ngang. Nhà thơ: Nguyễn Bính.

27.Các tác phẩm: Con Trâu, Rừng U Minh, Tiểu thuyết cuộc đời. Nhà Văn: Nguyễn Văn Bổng.

28. Các tác phẩm: Người con gái sông Gianh, Tiếng thu, Tỏa sáng đôi bờ. Nhà thơ: Lưu Trọng Lư.

29. Các tác phẩm: Cánh đồng hoang, Mùa gió chướng, Chiếc lược ngà, Đất lửa. Nhà văn: Nguyễn Quang Sáng (Nguyễn Sáng).

30. Các tác phẩm: Phê bình tiểu luận (3 tập), Nói chuyện thơ kháng chiến, Thi nhân Việt Nam. Nhà phê bình lý luận Hoài Thanh.

31. Các tác phẩm: Người mẹ cầm súng, Trăng sáng, Đôi bạn, ở xã Trung Nghĩa. Nhà văn: Nguyễn Thi (Nguyễn Ngọc Tấn).

32. Các tác phẩm: Trước giờ nổ súng, Gia đình má Bẩy, Mẫn và tôi, Về làng. Nhà văn: Lê Khâm (Phan Tứ).

33. Các tác phẩm: Tuyển tập Nông Quốc Chấn, Tiếng ca người Việt Bắc, Đèo gió, Suối và biển. Nhà thơ: Nông Quốc Chấn.

34. Các tác phẩm: Đầu sáng trăng treo, Thơ Chính Hữu. Nhà thơ: Trần Đình Đắc (Chính Hữu).

35. Các tác phẩm: Dòng nước ngược, Nụ cuời kháng chiến, Ông và cháu. Nhà thơ: Hồ Trọng Hiếu (Tú Mỡ).

36. Các tác phẩm: Đường lối văn nghệ của Đảng - Vũ khí - Trí tuệ - ánh sáng, Sự nghiệp văn hóa văn nghệ dưới ánh sáng Đại hội Đảng V, Trên một chặng đường, Văn học - Cuộc sống - Thời đại. Nhà lý luận phê bình: Hà Nghệ (Hà Xuân Trường).

37. Cơ cấu tổ chức của Làng Việt cổ truyền ở Bắc Bộ, Hoa văn Mường, Hoa văn các dân tộc Gia Lai -Ba Na, Người Mường ở Hòa Bình. Tác giả: Nguyễn Đức Từ Chi.

* HỘI NGHỆ SĨ SÂN KHẤU VIỆT NAM

38. Các tác phẩm sân khấu: Đề Thám, Sư ông cự đạo. Tác giả: Thế Lữ.

39. Các tác phẩm sân khấu: Quẫn, A Nàng. Tác giả: Lộng Chương.

40. Các tác phẩm sân khấu: Tôi và chúng ta, Lời thề thứ 9. Tác giả: Lưu Quang Vũ./.