Ủy viên Bộ Chính trị Khóa IV, V
Đại tướng
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
(1981-1986)

Chu Huy Mân

  • Họ và tên: Chu Văn Điều
  • Ngày sinh: 17/3/1913
  • Ngày mất: 1/7/2006
  • Quê quán: xã Hưng Hòa, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa IV, V

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa III, IV, V

    - Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986)

    - Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam (1977-1986)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, VI, VII  

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1929: Tham gia Cách mạng

    - 1933: Bí thư chi bộ xã

    - 1936: Bí thư phân Huyện ủy huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

    - 1937-1940: Bị thực dân Pháp bắt giam nhiều lần ở nhà lao Vinh, đến năm 1940 đưa đi giam ở Ðắc Lay rồi Ðắc Tô, Kon Tum

    - 1943: Đồng chí vượt trại giam, tiếp tục hoạt động cách mạng, tham gia trong Ban Việt Minh tỉnh và Tỉnh ủy Quảng Nam, sau đó làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam

    - 1945: Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, đồng chí được Ðảng phân công vào công tác trong quân đội, lần lượt giữ các chức vụ: Chính trị viên Tỉnh đội Quảng Nam; sau đó làm Chủ tịch Ủy ban Quân chính 4 tỉnh Trung Bộ

    - 1946: Trưởng ban Kiểm tra Ðảng, Quân khu ủy viên Khu Việt Bắc

    - 1947-1949: Trung đoàn trưởng, Bí thư Trung đoàn ủy các Trung đoàn 72, Trung đoàn 74 Cao Bằng và Trung đoàn 174 Cao-Bắc-Lạng

    - 5/1951: Phó Chính ủy, sau đó làm Chính ủy Ðại đoàn 316, Bí thư Ðảng ủy Ðại đoàn 316

    - 8/1954: Ðoàn trưởng, Bí thư Ðảng ủy Ðoàn chuyên gia quân sự Việt Nam tại Lào

    - 1957: Chính ủy, Bí thư Ðảng ủy Quân khu 4

    - 1958: Bí thư Khu ủy Tây Bắc, đồng thời là Chính ủy, Bí thư Ðảng ủy Quân khu Tây Bắc. Được phong quân hàm Thiếu tướng

    - 1959-1960: Được Trung ương cử sang giúp cách mạng Lào, giữ các chức vụ: Ðoàn trưởng, Bí thư Ðảng ủy Ðoàn chuyên gia quân sự Việt Nam tại Lào

    - 9/1960: Tại Ðại hội Ðảng lần thứ III đồng chí được bầu là Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Ðảng

    - 1961: Tư lệnh kiêm Chính ủy, Bí thư Ðảng ủy Quân khu 4

    - 1962: Được cử đi học tại Học viện Quân sự Phơrunde Liên Xô

    - 9/1963: Trung ương Ðảng điều vào chiến trường Quân khu 5 và giữ các chức vụ: Trưởng đoàn Kiểm tra của Ðảng ủy Quân sự Trung ương nghiên cứu công việc của Quân khu 5; Phó Bí thư Khu ủy rồi Chính ủy, Bí thư Quân khu ủy Quân khu 5

    - 8/1965: Tư lệnh kiêm Chính ủy, Bí thư Ðảng ủy Mặt trận B3-Tây Nguyên

    - 1967: Phó Bí thư Khu ủy, Tư lệnh, Phó Chính ủy, Phó Bí thư Quân khu ủy Khu 5

    - 1974: Được phong hàm vượt cấp lên Thượng tướng

    - 1975: Tư lệnh kiêm Chính ủy, Bí thư Quân khu ủy Khu 5; Chính ủy Chiến dịch Đà Nẵng (28-29/3/1975)

    - 12/1976: Tại Ðại hội Ðảng toàn quốc lần thứ IV, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Ðảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị

    - 1977-1981: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Phó Bí thư Ðảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân ủy Trung ương); Trưởng ban Kiểm tra Ðảng ủy Quân sự Trung ương

    - 1980: Đồng chí được Ban Bí thư Trung ương Ðảng (khóa IV) giao kiêm chức Hiệu trưởng Trường Nguyễn Ái Quốc đặc biệt, được phong hàm Đại tướng

    - 1981-1987: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VII, đồng chí được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước

    - 3/1982: Tại Ðại hội Ðảng toàn quốc lần thứ V, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Ðảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị

    - 12/1986: Đồng chí nghỉ công tác

    - 1/7/2006: Đồng chí từ trần.

Ủy viên Bộ Chính trị Khóa IV, V
Đại tướng
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
(1981-1986)

Chu Huy Mân

  • Họ và tên: Chu Văn Điều
  • Ngày sinh: 17/3/1913
  • Ngày mất: 1/7/2006
  • Quê quán: xã Hưng Hòa, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa IV, V

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa III, IV, V

    - Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986)

    - Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam (1977-1986)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, VI, VII  

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1929: Tham gia Cách mạng

    - 1933: Bí thư chi bộ xã

    - 1936: Bí thư phân Huyện ủy huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

    - 1937-1940: Bị thực dân Pháp bắt giam nhiều lần ở nhà lao Vinh, đến năm 1940 đưa đi giam ở Ðắc Lay rồi Ðắc Tô, Kon Tum

    - 1943: Đồng chí vượt trại giam, tiếp tục hoạt động cách mạng, tham gia trong Ban Việt Minh tỉnh và Tỉnh ủy Quảng Nam, sau đó làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Nam

    - 1945: Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, đồng chí được Ðảng phân công vào công tác trong quân đội, lần lượt giữ các chức vụ: Chính trị viên Tỉnh đội Quảng Nam; sau đó làm Chủ tịch Ủy ban Quân chính 4 tỉnh Trung Bộ

    - 1946: Trưởng ban Kiểm tra Ðảng, Quân khu ủy viên Khu Việt Bắc

    - 1947-1949: Trung đoàn trưởng, Bí thư Trung đoàn ủy các Trung đoàn 72, Trung đoàn 74 Cao Bằng và Trung đoàn 174 Cao-Bắc-Lạng

    - 5/1951: Phó Chính ủy, sau đó làm Chính ủy Ðại đoàn 316, Bí thư Ðảng ủy Ðại đoàn 316

    - 8/1954: Ðoàn trưởng, Bí thư Ðảng ủy Ðoàn chuyên gia quân sự Việt Nam tại Lào

    - 1957: Chính ủy, Bí thư Ðảng ủy Quân khu 4

    - 1958: Bí thư Khu ủy Tây Bắc, đồng thời là Chính ủy, Bí thư Ðảng ủy Quân khu Tây Bắc. Được phong quân hàm Thiếu tướng

    - 1959-1960: Được Trung ương cử sang giúp cách mạng Lào, giữ các chức vụ: Ðoàn trưởng, Bí thư Ðảng ủy Ðoàn chuyên gia quân sự Việt Nam tại Lào

    - 9/1960: Tại Ðại hội Ðảng lần thứ III đồng chí được bầu là Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Ðảng

    - 1961: Tư lệnh kiêm Chính ủy, Bí thư Ðảng ủy Quân khu 4

    - 1962: Được cử đi học tại Học viện Quân sự Phơrunde Liên Xô

    - 9/1963: Trung ương Ðảng điều vào chiến trường Quân khu 5 và giữ các chức vụ: Trưởng đoàn Kiểm tra của Ðảng ủy Quân sự Trung ương nghiên cứu công việc của Quân khu 5; Phó Bí thư Khu ủy rồi Chính ủy, Bí thư Quân khu ủy Quân khu 5

    - 8/1965: Tư lệnh kiêm Chính ủy, Bí thư Ðảng ủy Mặt trận B3-Tây Nguyên

    - 1967: Phó Bí thư Khu ủy, Tư lệnh, Phó Chính ủy, Phó Bí thư Quân khu ủy Khu 5

    - 1974: Được phong hàm vượt cấp lên Thượng tướng

    - 1975: Tư lệnh kiêm Chính ủy, Bí thư Quân khu ủy Khu 5; Chính ủy Chiến dịch Đà Nẵng (28-29/3/1975)

    - 12/1976: Tại Ðại hội Ðảng toàn quốc lần thứ IV, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Ðảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị

    - 1977-1981: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Phó Bí thư Ðảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân ủy Trung ương); Trưởng ban Kiểm tra Ðảng ủy Quân sự Trung ương

    - 1980: Đồng chí được Ban Bí thư Trung ương Ðảng (khóa IV) giao kiêm chức Hiệu trưởng Trường Nguyễn Ái Quốc đặc biệt, được phong hàm Đại tướng

    - 1981-1987: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VII, đồng chí được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước

    - 3/1982: Tại Ðại hội Ðảng toàn quốc lần thứ V, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Ðảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị

    - 12/1986: Đồng chí nghỉ công tác

    - 1/7/2006: Đồng chí từ trần.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa