Bí thư Trung ương Đảng khóa VI
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
kiêm Chủ tịch Hội đồng Dân tộc (1987-1992)

Đàm Quang Trung

  • Họ và tên: Đàm Ngọc Lưu
  • Ngày sinh: 12/9/1921
  • Ngày mất: 3/3/1995
  • Quê quán: xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
  • Dân tộc: Tày
  • Chức vụ:

    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa VI

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V, VI

    - Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Dân tộc (1987-1992)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa IV, V VI, VII, VIII

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1937: Tham gia hoạt động cách mạng ở địa phương

    - 2/1939: Gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam

    - 5/1940: Bị thực dân Pháp bắt giam rồi quản thúc tại địa phương

    - 1941: Ra tù (3/1941), đồng chí được cử sang Tĩnh Tây (Trung Quốc) phục vụ cho cơ quan lãnh đạo của Đảng ở Hải ngoại. Học ở trường Quân sự ở Quảng Tây (Trung Quốc)

    - 9/1944: Tham gia xây dựng cơ sở cách mạng và huấn luyện du kích ở vùng biên giới phía Bắc

    - 12/1944: Gia nhập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, làm Trung đội trưởng sau đó làm Đại đội trưởng rồi Chi đội trưởng

    - 8/1945: Tham gia chiến đấu giành chính quyền ở Thái Nguyên

    - 1945-1948: Chi đội trưởng Chi đội 4 Giải phóng quân; Khu đội trưởng khu đặc biệt Hà Nội; Trung đoàn trưởng Trung đoàn rồi Đại đoàn trưởng Đại đoàn 31 Liên khu 5 (1945-1946); Chỉ huy trưởng Mặt trận Quảng Nam-Đà Nẵng; Phó Tư lệnh, kiêm Trung đoàn trưởng Trung đoàn chủ lực của Liên khu 5

    - 1953-1954: Đại đoàn phó Đại đoàn 312, Đảng ủy viên Đại đoàn

    - 1955: Đại đoàn trưởng Đại đoàn 312 sau đó là Tư lệnh Quân khu Đông Bắc kiêm Đại đoàn trưởng Đại đoàn 332

    - 1958-1961: Phó Tư lệnh Quân khu Tả Ngạn, được phong quân hàm Đại tá

    - 1961-1966: Tư lệnh Quân khu Việt Bắc, Thường vụ Quân khu ủy

    - 8/1966 - 1967: Tư lệnh Bộ Tư lệnh tiền phương của Bộ Quốc phòng tại Mặt trận B5

    - 1974: Được phong quân hàm Thiếu tướng

    - 1976-1980: Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 1, Bí thư Quân khu ủy

    - 12/1976: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và là Ủy viên Quân ủy Trung ương

    - 1980: Được phong quân hàm trung tướng

    - 1981-1986: Được Quốc hội khóa VII bầu giữ chức Ủy viên Hội đồng Nhà nước, kiêm Tư lệnh Quân khu 1

    - 3/1982: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 1984: Thượng tướng, Tư lệnh Quân khu 1, Bí thư Đảng ủy Quân khu 1

    - 12/1986: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương cử vào Ban Bí thư

    - 1987- 1992: Đồng chí được Quốc hội khóa VIII bầu là Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Dân tộc

    - 1992: Nghỉ hưu theo chế độ

    - 3/3/1995: Đồng chí mất tại Hà Nội.

Bí thư Trung ương Đảng khóa VI
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
kiêm Chủ tịch Hội đồng Dân tộc (1987-1992)

Đàm Quang Trung

  • Họ và tên: Đàm Ngọc Lưu
  • Ngày sinh: 12/9/1921
  • Ngày mất: 3/3/1995
  • Quê quán: xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
  • Dân tộc: Tày
  • Chức vụ:

    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa VI

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V, VI

    - Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Dân tộc (1987-1992)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa IV, V VI, VII, VIII

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1937: Tham gia hoạt động cách mạng ở địa phương

    - 2/1939: Gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam

    - 5/1940: Bị thực dân Pháp bắt giam rồi quản thúc tại địa phương

    - 1941: Ra tù (3/1941), đồng chí được cử sang Tĩnh Tây (Trung Quốc) phục vụ cho cơ quan lãnh đạo của Đảng ở Hải ngoại. Học ở trường Quân sự ở Quảng Tây (Trung Quốc)

    - 9/1944: Tham gia xây dựng cơ sở cách mạng và huấn luyện du kích ở vùng biên giới phía Bắc

    - 12/1944: Gia nhập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, làm Trung đội trưởng sau đó làm Đại đội trưởng rồi Chi đội trưởng

    - 8/1945: Tham gia chiến đấu giành chính quyền ở Thái Nguyên

    - 1945-1948: Chi đội trưởng Chi đội 4 Giải phóng quân; Khu đội trưởng khu đặc biệt Hà Nội; Trung đoàn trưởng Trung đoàn rồi Đại đoàn trưởng Đại đoàn 31 Liên khu 5 (1945-1946); Chỉ huy trưởng Mặt trận Quảng Nam-Đà Nẵng; Phó Tư lệnh, kiêm Trung đoàn trưởng Trung đoàn chủ lực của Liên khu 5

    - 1953-1954: Đại đoàn phó Đại đoàn 312, Đảng ủy viên Đại đoàn

    - 1955: Đại đoàn trưởng Đại đoàn 312 sau đó là Tư lệnh Quân khu Đông Bắc kiêm Đại đoàn trưởng Đại đoàn 332

    - 1958-1961: Phó Tư lệnh Quân khu Tả Ngạn, được phong quân hàm Đại tá

    - 1961-1966: Tư lệnh Quân khu Việt Bắc, Thường vụ Quân khu ủy

    - 8/1966 - 1967: Tư lệnh Bộ Tư lệnh tiền phương của Bộ Quốc phòng tại Mặt trận B5

    - 1974: Được phong quân hàm Thiếu tướng

    - 1976-1980: Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 1, Bí thư Quân khu ủy

    - 12/1976: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và là Ủy viên Quân ủy Trung ương

    - 1980: Được phong quân hàm trung tướng

    - 1981-1986: Được Quốc hội khóa VII bầu giữ chức Ủy viên Hội đồng Nhà nước, kiêm Tư lệnh Quân khu 1

    - 3/1982: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 1984: Thượng tướng, Tư lệnh Quân khu 1, Bí thư Đảng ủy Quân khu 1

    - 12/1986: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương cử vào Ban Bí thư

    - 1987- 1992: Đồng chí được Quốc hội khóa VIII bầu là Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Dân tộc

    - 1992: Nghỉ hưu theo chế độ

    - 3/3/1995: Đồng chí mất tại Hà Nội.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa