Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI, VII, VIII
Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
(1991-1997)

Đoàn Khuê

  • Họ và tên: Đoàn Khuê
  • Bí danh: Võ Tiến Trình
  • Ngày sinh: 29/10/1923
  • Ngày mất: 16/1/1999
  • Quê quán: xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa VI, VII, VIII

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V, VI, VII, VIII

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (8/1991 - 7/1997)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VII, VIII, IX, X

  • Khen thưởng:

    - Huân chương Sao vàng

    - Huân chương Hồ Chí Minh

    - Huân chương Quân công hạng Nhất

    - Huân chương Kháng chiến hạng Nhất

    - Huân chương Chiến công hạng Nhất

    - Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất

    - Huân chương Chiến sỹ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba

    - Huy chương Quân kỳ Quyết thắng

    - Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1939: Tham gia Đoàn thanh niên Phản đế

    - 8/1940: Bí thư Thanh niên Cứu quốc huyện Triệu Phong

    - 1940: Bị địch bắt giam ở nhà lao Quảng Trị, sau đó bị đưa đi đày ở Buôn Mê Thuột

    - 5/1945: Ra tù, hoạt động xây dựng cơ sở cách mạng ở tỉnh Quảng Bình

    - 6/1945: Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương và được cử làm Chủ nhiệm Chính trị Mặt trận Việt Minh tỉnh Quảng Bình

    - 8/1945: Ủy viên Quân sự tỉnh Quảng Bình, tham gia thành lập Tỉnh ủy lâm thời Tỉnh Quảng Bình

    - 8/1946: Chính trị viên, Bí thư Đảng ủy Trường Lục quân Quảng Ngãi, Bí thư Đảng ủy Tiểu đoàn Hồ Hích, Quảng Ngãi

    - 4/1947: Chính trị viên các Trung đoàn 69, 73, 78, 126 và 84 Liên khu V, Bí thư Đảng ủy Trung đoàn; Ủy viên Thường vụ Ban cán sự Đắk Lắk

    - 5/1953: Chính ủy Trung đoàn 108, Bí thư Trung đoàn ủy rồi Phó Chính ủy Sư đoàn 305 Liên khu V

    - 1954-1957: Phó Chính ủy Sư đoàn 675, Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Sư đoàn 351

    - 3/1958 - 1960: Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Lữ đoàn 270, Ủy viên Đảng ủy Quân khu IV

    - 10/1960: Phó Chính ủy Quân khu IV, Quân khu ủy viên

    - 1963-1975: Hoạt động ở chiến trường khu V, là Phó Chính ủy Quân khu, Ủy viên Thường vụ Khu ủy khu V, Phó Bí thư Quân khu ủy, Chính ủy Mặt trận Tây Nguyên (5/1964)

    - 1974: Được phong quân hàm Thiếu tướng

    - 12/1976: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV, được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 1977-1980: Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu V, Bí thư Đảng ủy Quân khu

    - 1980: Được phong quân hàm Trung tướng

    - 3/1982: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V, được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 4/1983 - 11/1986: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh 719, Phó Trưởng lãnh đạo Đoàn Chuyên gia giúp bạn Campuchia

    - 1984: Được phong quân hàm Thượng tướng

    - 11/1986 - 12/1986: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tư lệnh Bộ tư lệnh 719, Trưởng ban lãnh đạo Đoàn Chuyên gia giúp bạn Campuchia

    - 12/1986: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị

    - 1987-1991: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương

    - 1990: Được phong quân hàm Đại tướng

    - 6/1991: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, được cử làm Phó Bí thư Đảng ủy quân sự Trung ương

    - 8/1991 - 7/1997: Phó Bí thư Đảng ủy Quận sự Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

    - 6/1996: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, được cử làm Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (đến 1997)

    - 2/1998: Bộ Chính trị phân công chỉ đạo công tác bảo vệ chính trị nội bộ và chỉ đạo công tác tổng kết Đảng lãnh đạo chiến tranh cách mạng

    - 16/1/1999: Đồng chí từ trần.

Ủy viên Bộ Chính trị khóa VI, VII, VIII
Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
(1991-1997)

Đoàn Khuê

  • Họ và tên: Đoàn Khuê
  • Bí danh: Võ Tiến Trình
  • Ngày sinh: 29/10/1923
  • Ngày mất: 16/1/1999
  • Quê quán: xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa VI, VII, VIII

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V, VI, VII, VIII

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (8/1991 - 7/1997)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VII, VIII, IX, X

  • Khen thưởng:

    - Huân chương Sao vàng

    - Huân chương Hồ Chí Minh

    - Huân chương Quân công hạng Nhất

    - Huân chương Kháng chiến hạng Nhất

    - Huân chương Chiến công hạng Nhất

    - Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất

    - Huân chương Chiến sỹ vẻ vang hạng Nhất, Nhì, Ba

    - Huy chương Quân kỳ Quyết thắng

    - Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1939: Tham gia Đoàn thanh niên Phản đế

    - 8/1940: Bí thư Thanh niên Cứu quốc huyện Triệu Phong

    - 1940: Bị địch bắt giam ở nhà lao Quảng Trị, sau đó bị đưa đi đày ở Buôn Mê Thuột

    - 5/1945: Ra tù, hoạt động xây dựng cơ sở cách mạng ở tỉnh Quảng Bình

    - 6/1945: Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương và được cử làm Chủ nhiệm Chính trị Mặt trận Việt Minh tỉnh Quảng Bình

    - 8/1945: Ủy viên Quân sự tỉnh Quảng Bình, tham gia thành lập Tỉnh ủy lâm thời Tỉnh Quảng Bình

    - 8/1946: Chính trị viên, Bí thư Đảng ủy Trường Lục quân Quảng Ngãi, Bí thư Đảng ủy Tiểu đoàn Hồ Hích, Quảng Ngãi

    - 4/1947: Chính trị viên các Trung đoàn 69, 73, 78, 126 và 84 Liên khu V, Bí thư Đảng ủy Trung đoàn; Ủy viên Thường vụ Ban cán sự Đắk Lắk

    - 5/1953: Chính ủy Trung đoàn 108, Bí thư Trung đoàn ủy rồi Phó Chính ủy Sư đoàn 305 Liên khu V

    - 1954-1957: Phó Chính ủy Sư đoàn 675, Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Sư đoàn 351

    - 3/1958 - 1960: Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Lữ đoàn 270, Ủy viên Đảng ủy Quân khu IV

    - 10/1960: Phó Chính ủy Quân khu IV, Quân khu ủy viên

    - 1963-1975: Hoạt động ở chiến trường khu V, là Phó Chính ủy Quân khu, Ủy viên Thường vụ Khu ủy khu V, Phó Bí thư Quân khu ủy, Chính ủy Mặt trận Tây Nguyên (5/1964)

    - 1974: Được phong quân hàm Thiếu tướng

    - 12/1976: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV, được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 1977-1980: Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu V, Bí thư Đảng ủy Quân khu

    - 1980: Được phong quân hàm Trung tướng

    - 3/1982: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V, được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 4/1983 - 11/1986: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh 719, Phó Trưởng lãnh đạo Đoàn Chuyên gia giúp bạn Campuchia

    - 1984: Được phong quân hàm Thượng tướng

    - 11/1986 - 12/1986: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tư lệnh Bộ tư lệnh 719, Trưởng ban lãnh đạo Đoàn Chuyên gia giúp bạn Campuchia

    - 12/1986: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị

    - 1987-1991: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương

    - 1990: Được phong quân hàm Đại tướng

    - 6/1991: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, được cử làm Phó Bí thư Đảng ủy quân sự Trung ương

    - 8/1991 - 7/1997: Phó Bí thư Đảng ủy Quận sự Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

    - 6/1996: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, được cử làm Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương (đến 1997)

    - 2/1998: Bộ Chính trị phân công chỉ đạo công tác bảo vệ chính trị nội bộ và chỉ đạo công tác tổng kết Đảng lãnh đạo chiến tranh cách mạng

    - 16/1/1999: Đồng chí từ trần.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa