Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV (dự khuyết), V
Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990-1995)

Hoàng Minh Thảo

  • Họ và tên: Tạ Thái An
  • Ngày sinh: 25/10/1921
  • Ngày mất: 8/9/2008
  • Quê quán: xã Bảo Khê, huyện Kim Động (nay thuộc TP Hưng Yên), tỉnh Hưng Yên
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV (dự khuyết), V

    - Viện trưởng Học viện Lục quân (1976-1977)

    - Viện trưởng Học viện Quân sự Cao cấp (1977-1989)

    - Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990-1995)

  • Danh hiệu:

    - Nhà giáo nhân dân (1988)

  • Khen thưởng/Giải thưởng:

    - Huân chương Hồ Chí Minh

    - Huân chương Độc lập hạng Nhất

    - Giải thưởng Hồ Chí Minh (2005)

    - Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1937: Tham gia cách mạng, phong trào bình dân học vụ

    - 1941: Tham gia Việt Minh và được cử đi học quân sự tại Liễu Châu, Trung Quốc.Khi học ở trường này, ông đã vinh dự được Bác Hồ đặt tên mới là Hoàng Minh Thảo

    - 3/1945: Chính trị viên Trung đội du kích huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn; Trưởng ban phụ trách công tác biên giới của Bộ Tổng bộ Việt Minh rồi phái viên của Bộ Quốc phòng ở các tỉnh thuộc vùng tả ngạn sông Hồng. Tháng 3/1945 đồng chí được kết nạp Ðảng Cộng sản Ðông Dương (nay là Ðảng Cộng sản Việt Nam)

    - 9/1945: Tư lệnh Chiến khu 3

    - 1948: Phó Tư lệnh Liên khu 3, Quân khu ủy viên Liên khu 3 và 4; Đại tá

    - 1949: Tư lệnh Liên khu 4

    - 3/1950: Tư lệnh Đại đoàn 304 (nay là Sư đoàn 304)

    - 10/1954: Hiệu phó rồi Hiệu trưởng Trưởng Quân sự Trung cao; Thiếu tướng (1959)

    - 1960: Hiệu trưởng Học viện Quân sự (Học viện Lục quân)

    - 1962: Được cử đi nghiên cứu ở Học viện Quốc phòng Bắc Kinh, sau đó có thời gian bổ túc quân sự ở Liên Xô

    - 10/1966: Được cử vào chiến trường B và giữ chức vụ Phó Tư lệnh rồi Tư lệnh Mặt trận Tây Nguyên (B3)

    - 4/1974: Phó Tư lệnh Liên khu 5, Khu ủy viên Khu 5; Trung tướng

    - 1975: Tư lệnh Chiến dịch giải phóng Tây Nguyên

    - 1977: Viện trưởng Học viện Quân sự cao cấp; Thượng tướng (1984)

    - 1988: Được Nhà nước phong tặng Danh hiệu Nhà giáo nhân dân

    - 3/1990: Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự Bộ Quốc phòng; Phó Chủ tịch Hội đồng Khoa học Quân sự Bộ Quốc phòng; Ủy viên Thường trực Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam

    - 10/1995: Nghỉ hưu

    - 2005: Được trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học, công nghệ cho Cụm công trình về nghệ thuật quân sự Việt Nam

    - 8/9/2008: Đồng chí từ trần.

  • Công trình nghiên cứu:

    - "Học tập khoa học quân sự Xô Viết" (1958)

    - "Tổ tiên ta đánh giặc" (1969)

    - "Thất bại của một sức mạnh phi nghĩa" (1975)

    - "Chiến dịch Tây Nguyên đại thắng" (1977)

    - "Tìm hiểu một số vấn đề về nghệ thuật chỉ huy" (1987)

    - "Nghệ thuật tác chiến: Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn" (1990)

    - "Về cách dùng binh" (1997)

    - "Mấy vấn đề về nghệ thuật quân sự (2001)….

Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV (dự khuyết), V
Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990-1995)

Hoàng Minh Thảo

  • Họ và tên: Tạ Thái An
  • Ngày sinh: 25/10/1921
  • Ngày mất: 8/9/2008
  • Quê quán: xã Bảo Khê, huyện Kim Động (nay thuộc TP Hưng Yên), tỉnh Hưng Yên
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV (dự khuyết), V

    - Viện trưởng Học viện Lục quân (1976-1977)

    - Viện trưởng Học viện Quân sự Cao cấp (1977-1989)

    - Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1990-1995)

  • Danh hiệu:

    - Nhà giáo nhân dân (1988)

  • Khen thưởng/Giải thưởng:

    - Huân chương Hồ Chí Minh

    - Huân chương Độc lập hạng Nhất

    - Giải thưởng Hồ Chí Minh (2005)

    - Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1937: Tham gia cách mạng, phong trào bình dân học vụ

    - 1941: Tham gia Việt Minh và được cử đi học quân sự tại Liễu Châu, Trung Quốc.Khi học ở trường này, ông đã vinh dự được Bác Hồ đặt tên mới là Hoàng Minh Thảo

    - 3/1945: Chính trị viên Trung đội du kích huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn; Trưởng ban phụ trách công tác biên giới của Bộ Tổng bộ Việt Minh rồi phái viên của Bộ Quốc phòng ở các tỉnh thuộc vùng tả ngạn sông Hồng. Tháng 3/1945 đồng chí được kết nạp Ðảng Cộng sản Ðông Dương (nay là Ðảng Cộng sản Việt Nam)

    - 9/1945: Tư lệnh Chiến khu 3

    - 1948: Phó Tư lệnh Liên khu 3, Quân khu ủy viên Liên khu 3 và 4; Đại tá

    - 1949: Tư lệnh Liên khu 4

    - 3/1950: Tư lệnh Đại đoàn 304 (nay là Sư đoàn 304)

    - 10/1954: Hiệu phó rồi Hiệu trưởng Trưởng Quân sự Trung cao; Thiếu tướng (1959)

    - 1960: Hiệu trưởng Học viện Quân sự (Học viện Lục quân)

    - 1962: Được cử đi nghiên cứu ở Học viện Quốc phòng Bắc Kinh, sau đó có thời gian bổ túc quân sự ở Liên Xô

    - 10/1966: Được cử vào chiến trường B và giữ chức vụ Phó Tư lệnh rồi Tư lệnh Mặt trận Tây Nguyên (B3)

    - 4/1974: Phó Tư lệnh Liên khu 5, Khu ủy viên Khu 5; Trung tướng

    - 1975: Tư lệnh Chiến dịch giải phóng Tây Nguyên

    - 1977: Viện trưởng Học viện Quân sự cao cấp; Thượng tướng (1984)

    - 1988: Được Nhà nước phong tặng Danh hiệu Nhà giáo nhân dân

    - 3/1990: Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự Bộ Quốc phòng; Phó Chủ tịch Hội đồng Khoa học Quân sự Bộ Quốc phòng; Ủy viên Thường trực Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam

    - 10/1995: Nghỉ hưu

    - 2005: Được trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học, công nghệ cho Cụm công trình về nghệ thuật quân sự Việt Nam

    - 8/9/2008: Đồng chí từ trần.

  • Công trình nghiên cứu:

    - "Học tập khoa học quân sự Xô Viết" (1958)

    - "Tổ tiên ta đánh giặc" (1969)

    - "Thất bại của một sức mạnh phi nghĩa" (1975)

    - "Chiến dịch Tây Nguyên đại thắng" (1977)

    - "Tìm hiểu một số vấn đề về nghệ thuật chỉ huy" (1987)

    - "Nghệ thuật tác chiến: Mấy vấn đề lý luận và thực tiễn" (1990)

    - "Về cách dùng binh" (1997)

    - "Mấy vấn đề về nghệ thuật quân sự (2001)….


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa