Khái quát đất nước Nhật Bản
1. Tên nước: Nhật Bản theo phiên âm Hán-Việt của từ 日本 (phát âm bằng tiếng Nhật là Nippon hoặc Nihon). Tên tiếng Anh là Japan.
2. Quốc khánh: là ngày sinh nhật Nhà vua (ngày 23/2).
3. Thủ đô: Tokyo
4. Vị trí địa lý: Nhật Bản là quần đảo (gồm 6.852 hòn đảo lớn nhỏ), nằm ở Tây Bắc lòng chảo Thái Bình Dương, ngoài khơi phía Đông lục địa châu Á, trải theo một vòng cung hẹp dài 3.800km.
5. Diện tích: 377.944 km2, với 4 đảo lớn nhất, chiếm 97% diện tích, là Hokkaido, Honshu, Shikoku và Kyushu. 73% diện tích đất là đồi núi và rừng rậm.
6. Dân số: 125,12 triệu người (5/2021), giảm liên tục từ năm 2011. Tuổi thọ trung bình là 83,5 cao nhất thế giới. Nhật Bản đang đối mặt với nguy cơ sụt giảm dân số, dự báo là 95 triệu người đến 2050, chủ yếu do tỷ lệ sinh mới thấp. Chính phủ Nhật Bản đang từng bước nới lỏng các quy định nhập cư và công nhận quốc tịch tự nhiên nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động.
7. Dân tộc: 98,5% dân số là thuần Nhật, phần còn lại là dân tộc thiểu số Ainu ở phía Bắc và người nước ngoài.
8. Hành chính: phân cấp hành chính của Nhật Bản gồm 47 tỉnh thành[1]. Đồng thời, căn cứ vào địa lý, lịch sử và đặc trưng kinh tế… Nhật Bản thường được chia làm 8 khu vực lớn gồm Hokkaido, vùng Đông Bắc, vùng Kanto, vùng Trung Bộ, vùng Kinki (còn gọi là Kansai), vùng Chugoku, vùng Shikoku và vùng Kyushu-Okinawa.
9. Tôn giáo: Thần đạo (Shinto) thờ các vị Thần là tôn giáo chính, lâu đời nhất ở Nhật Bản; Phật giáo được du nhập vào Nhật Bản từ thế kỷ thứ 6, trở nên phổ biến; Thiên Chúa giáo, du nhập vào Nhật Bản từ thế kỷ 16. Ngoài ra, có nhiều tôn giáo mới ra đời trong thời gian gần đây có số lượng hội viên khá đông như Soka Gakkai (Sáng Giá Học Hội), Tenrikyo (Thiên Lý Giáo), Shinrikyo (Chân Lý Giáo)… Người Nhật Bản có thể theo nhiều tôn giáo khác nhau cùng lúc.
10. Ngôn ngữ: tiếng Nhật Bản, chịu ảnh hưởng của chữ Hán, hiện vẫn sử dụng Hán tự kết hợp với chữ viết riêng của Nhật Bản.
11. GDP: năm 2021, GDP tăng trưởng thực chất 1,6%, đạt khoảng 536,8 nghìn tỷ yên (4.940 tỷ USD) (Theo Thống kê của Phủ Nội các Nhật Bản). GDP bình quân đầu người ước tính 39.285 USD (Theo Thống kê của World Bank).
12. Tỷ giá đồng Yên - USD: 132 Yên đổi 1 USD (thời điểm tháng 12/2022).
13. Chế độ chính trị:
- Nhà vua Nhật Bản Naruhito là Nguyên thủ tượng trưng về mặt đối ngoại, lên ngôi từ ngày 1/5/2019, lấy niên hiệu mới là Lệnh Hòa. Nhà vua Akihito thoái vị vào ngày 30/4/2019 (sau 30 năm tại vị), trở thành Thượng Hoàng Nhật Bản.
- Nhà nước được tổ chức theo chế độ tam quyền phân lập.
- Chính phủ hiện nay là chính phủ liên minh giữa Đảng Dân chủ Tự do (LDP) và Đảng Công Minh (Komeito).
14. Lãnh đạo chủ chốt hiện nay:
- Thủ tướng Kishida Fumio (Ki-si-đa Phư-mi-ô) (Đảng LDP), từ ngày 4/10/2021.
- Chủ tịch Hạ viện Hosoda Hiroyuki (Hô-sô-đa Hi-rô-i-u-ki) (Đảng LDP), từ ngày 10/11/2021.
- Chủ tịch Thượng viện Otsuji Hidehisa (Ô-chư-gi Hi-đê-hi-sa) (Đảng LDP) từ tháng 8/2022.
- Ngoại trưởng Hayashi Yoshimasa (Ha-i-a-si I-ô-si-ma-sa) (Đảng LDP), từ ngày 10/11/2021.
[1] 1 Đô (Tokyo), 1 Đạo (Hokkaido), 2 Phủ (Osaka và Kyoto) và 43 Tỉnh.
[Nguồn: Bộ Ngoại giao, cập nhật đến tháng 5/2023]
- Từ khóa:
- Nhật Bản