Trung tướng, Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân

Khuất Duy Tiến

  • Họ và tên: Khuất Duy Tiến
  • Ngày sinh: 27/2/1931
  • Ngày mất: 23/11/2024
  • Quê quán: xã Đại Đồng, huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội
  • Chức vụ:

    - Tư lệnh Quân đoàn 3 (12/1983 - 1/1988)

    - Trung tướng (6/1992), Cục trưởng Cục Quân lực (Bộ Tổng tham mưu) (2/1988 - 2/1994)

    - Trung tướng, Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 (3/1994 - 9/1997)

  • Danh hiệu:

    - 2013: Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân

    - 2023: “Công dân Thủ đô ưu tú”

  • Khen thưởng:

    - Huân chương Quân công (hạng Nhì, Ва)

    - Huân chương Chiến thắng chống Pháp hạng Ba

    - Huân chương kháng chiến chống Mỹ hạng Nhất

    - 2 Huân chương Chiến công hạng Nhất

    - Huân chương Chiến sĩ vẻ vang (Nhất, Nhì, Ba)

    - Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng

  • Quá trình công tác:

    - 1/1947 - 8/1950: Cán sự thiếu nhi của xã Đại Đồng, xã Đồng Lạc và xã Cẩm Yên; Xã đội phó rồi Phó ban Thông tin xã Đại Đồng.

    - 9/1950 - 11/1953: Chiến sĩ liên lạc, Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, Đại đội 373, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 48, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 12/1953 - 4/1954: Trung đội phó, Trung đội trưởng Đại đội 29, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 48, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 5/1954 - 5/1956: Đại đội phó, Đại đội trưởng Đại đội 28, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 48, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 6/1956 - 4/1958: Học viên khóa 10, Trường Sĩ quan Lục quân 1.

    - 5/1958 - 6/1962: Đại đội trưởng Đại đội 1, Tiểu đoàn 1, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 7/1962 - 3/1965: Học viên đào tạo trung cao cấp quân sự.

    - 4/1965 - 9/1967: Trợ lý chiến thuật, Phòng Quân huấn, Quân khu 3.

    - 10/1967 - 5/1969: Tham mưu trưởng Trung đoàn 64, B5 Tây Nguyên.

    - 6/1969 - 5/1970: Trung đoàn phó Quân sự Trung đoàn 64, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 6/1970 - 1/1974: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 2/1974 - 6/1975: Tham mưu phó Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 7/1975 - 3/1976: Trưởng phòng Tác chiến, Bộ Tham mưu Quân đoàn 3.

    - 4/1976 - 5/1977: Chánh văn phòng, Quân đoàn 3.

    - 6/1977 - 7/1978: Phụ trách Phó tư lệnh Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 8/1978 - 3/1979: Tư lệnh Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 4/1979 - 10/1981: Tham mưu trưởng Quân đoàn 3.

    - 11/1981 - 1/1983: Phó tư lệnh Quân đoàn 3.

    - 2/1983 - 11/1983: Phó tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân đoàn 3.

    - 12/1983 - 1/1988: Tư lệnh Quân đoàn 3. Ông tham gia giữ địa bàn trọng yếu, bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ quốc và tổ chức hành quân trở lại Tây Nguyên xây dựng Quân đoàn chủ lực trong thế trận mới vừa sẵn sàng chiến đấu, vừa tham gia xây dựng Tây Nguyên an ninh và giàu đẹp.

    - 2/1988 - 2/1994: Cục trưởng Cục Tổ chức động viên (nay là Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu).

    - 3/1994 - 9/1997: Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1.

    - 12/1984: Ông được thăng quân hàm Thiếu tướng.

    - 6/1992: Ông được thăng quân hàm Trung tướng.

    - 10/1997: Ông nghỉ hưu.

    - 1998-2023: Chánh văn phòng Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

    - 2013: Ông được Đảng, Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.

    - 2023: Ông được Thành phố Hà Nội tặng thưởng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.

    - 23/11/2024: Ông từ trần, thọ 94 tuổi.

  • Thông tin thêm:

    - Ông để lại nhiều dấu ấn trong nhiều chiến dịch như: Chiến dịch ở đường 9 - Nam Lào, Chiến dịch Đắk Tô - Tân Cảnh, Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

Trung tướng, Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân

Khuất Duy Tiến

  • Họ và tên: Khuất Duy Tiến
  • Ngày sinh: 27/2/1931
  • Ngày mất: 23/11/2024
  • Quê quán: xã Đại Đồng, huyện Thạch Thất, Thành phố Hà Nội
  • Chức vụ:

    - Tư lệnh Quân đoàn 3 (12/1983 - 1/1988)

    - Trung tướng (6/1992), Cục trưởng Cục Quân lực (Bộ Tổng tham mưu) (2/1988 - 2/1994)

    - Trung tướng, Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1 (3/1994 - 9/1997)

  • Danh hiệu:

    - 2013: Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân

    - 2023: “Công dân Thủ đô ưu tú”

  • Khen thưởng:

    - Huân chương Quân công (hạng Nhì, Ва)

    - Huân chương Chiến thắng chống Pháp hạng Ba

    - Huân chương kháng chiến chống Mỹ hạng Nhất

    - 2 Huân chương Chiến công hạng Nhất

    - Huân chương Chiến sĩ vẻ vang (Nhất, Nhì, Ba)

    - Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng

  • Quá trình công tác:

    - 1/1947 - 8/1950: Cán sự thiếu nhi của xã Đại Đồng, xã Đồng Lạc và xã Cẩm Yên; Xã đội phó rồi Phó ban Thông tin xã Đại Đồng.

    - 9/1950 - 11/1953: Chiến sĩ liên lạc, Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, Đại đội 373, Tiểu đoàn 3, Trung đoàn 48, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 12/1953 - 4/1954: Trung đội phó, Trung đội trưởng Đại đội 29, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 48, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 5/1954 - 5/1956: Đại đội phó, Đại đội trưởng Đại đội 28, Tiểu đoàn 2, Trung đoàn 48, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 6/1956 - 4/1958: Học viên khóa 10, Trường Sĩ quan Lục quân 1.

    - 5/1958 - 6/1962: Đại đội trưởng Đại đội 1, Tiểu đoàn 1, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 7/1962 - 3/1965: Học viên đào tạo trung cao cấp quân sự.

    - 4/1965 - 9/1967: Trợ lý chiến thuật, Phòng Quân huấn, Quân khu 3.

    - 10/1967 - 5/1969: Tham mưu trưởng Trung đoàn 64, B5 Tây Nguyên.

    - 6/1969 - 5/1970: Trung đoàn phó Quân sự Trung đoàn 64, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 6/1970 - 1/1974: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 2/1974 - 6/1975: Tham mưu phó Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 7/1975 - 3/1976: Trưởng phòng Tác chiến, Bộ Tham mưu Quân đoàn 3.

    - 4/1976 - 5/1977: Chánh văn phòng, Quân đoàn 3.

    - 6/1977 - 7/1978: Phụ trách Phó tư lệnh Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 8/1978 - 3/1979: Tư lệnh Sư đoàn 320, Quân đoàn 3.

    - 4/1979 - 10/1981: Tham mưu trưởng Quân đoàn 3.

    - 11/1981 - 1/1983: Phó tư lệnh Quân đoàn 3.

    - 2/1983 - 11/1983: Phó tư lệnh, Tham mưu trưởng Quân đoàn 3.

    - 12/1983 - 1/1988: Tư lệnh Quân đoàn 3. Ông tham gia giữ địa bàn trọng yếu, bảo vệ biên giới phía Bắc của Tổ quốc và tổ chức hành quân trở lại Tây Nguyên xây dựng Quân đoàn chủ lực trong thế trận mới vừa sẵn sàng chiến đấu, vừa tham gia xây dựng Tây Nguyên an ninh và giàu đẹp.

    - 2/1988 - 2/1994: Cục trưởng Cục Tổ chức động viên (nay là Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu).

    - 3/1994 - 9/1997: Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1.

    - 12/1984: Ông được thăng quân hàm Thiếu tướng.

    - 6/1992: Ông được thăng quân hàm Trung tướng.

    - 10/1997: Ông nghỉ hưu.

    - 1998-2023: Chánh văn phòng Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

    - 2013: Ông được Đảng, Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang Nhân dân.

    - 2023: Ông được Thành phố Hà Nội tặng thưởng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú”.

    - 23/11/2024: Ông từ trần, thọ 94 tuổi.

  • Thông tin thêm:

    - Ông để lại nhiều dấu ấn trong nhiều chiến dịch như: Chiến dịch ở đường 9 - Nam Lào, Chiến dịch Đắk Tô - Tân Cảnh, Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa