Ủy viên Bộ Chính trị
Khóa V, VI, VII, VIII
Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
(9/1992 - 9/1997)

Lê Đức Anh

  • Họ và tên: Lê Đức Anh
  • Bí danh: Sáu Nam
  • Ngày sinh: 1/12/1920
  • Ngày mất: 22/4/2019
  • Quê quán: xã Lộc An, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên-Huế
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa V, VI, VII, VIII

    - Thường vụ Bộ Chính trị: Khóa VIII

    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa VII

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V, VI, VII, VIII

    - Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (9/1992 - 91997)

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1987-1991)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VI, VIII, IX

    - Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng (12/1997 - 4/2001)

  • Trình độ chuyên môn: Học viện Quân sự cao cấp Liên Xô
  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1937: Đồng chí tham gia phong trào dân chủ ở Phú Vang (tỉnh Thừa Thiên Huế)

    - 5/1938: Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương

    - 1939-1943: Địch khủng bố mạnh, mất liên lạc, đồng chí vào Hội An, Đà Lạt, Lộc Ninh, Thủ Dầu Một tham gia hoạt động trong các hội Ái hữu

    - 3/1944: Bắt liên lạc được với tổ chức và được giao nhiệm vụ hoạt động trong các nghiệp đoàn cao su ở Lộc Ninh, Quảng Lợi, Xa Can, Xa Cát

    - 1945: Được giao nhiệm vụ tổ chức lực lượng trung kiên trong các nghiệp đoàn, chuẩn bị đấu tranh võ trang

    - 8/1945: Được phân công phụ trách chỉ huy khởi nghĩa giành chính quyền ở các đồn điền cao su và hai huyện Hớn Quản, Bù Đốp, tỉnh Bình Phước. Thời gian này, đồng chí tham gia Quân đội, chỉ huy giành chính quyền ở Lộc Ninh, tham gia tỉnh ủy lâm thời, phụ trách quân sự phía Bắc tỉnh Thủ Dầu Một

    - 11/1946 - 10/1948: Chính trị viên Chi đội 1 (sau là Trung đoàn 301), Trung đoàn Ủy viên, Tỉnh ủy viên Thủ Dầu Một

    - 10/1948 - 12/1948: Tham mưu trưởng Khu 7, Quân khu Ủy viên

    - 1/1949 - 10/1949: Tham mưu trưởng Khu 8, Quân khu Ủy viên

    - 11/1949 - 5/1950: Tham mưu trưởng Quân khu Sài Gòn-Chợ lớn, Quân khu Ủy viên

    - 6/1950 - 12/1950: Tham mưu trưởng Khu 7

    - 1/1951: Tham mưu phó Bộ Tư lệnh Nam Bộ

    - 5/1955: Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 10/1957: Cục phó thứ nhất Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 12/1958: Được phong quân hàm Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 8/1961: Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 8/1963: Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 8/1965: Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh miền Nam, Ủy viên Quân ủy Miền

    - 1968: Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh miền Nam, Ủy viên Quân ủy Miền

    - 1969: Tư lệnh Khu 9, Phó Bí thư Khu ủy

    - 1974: Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh miền Nam, Ủy viên Quân ủy Miền. Được thăng quân hàm từ Đại tá lên Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam (tháng 4/1974)

    - 1975: Phó Tư lệnh chiến dịch Hồ Chí Minh kiêm Tư lệnh cánh quân Tây Nam

    - 5/1976: Tư lệnh Quân khu 9, Bí thư Quân Khu ủy

    - 12/1976: Tại Đại hội Đảng quốc lần thứ IV, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 6/1978: Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 7, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương

    - 1/1981: Được thăng quân hàm Thượng tướng

    - 6/1981: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tư lệnh Quân tình nguyện Việt Nam tại Campuchia

    - 3/1982: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị

    - 12/1984: Được phong quân hàm Đại tướng

    - 12/1986: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, giữ chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 2/1987: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương

    - 6/1991: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng

    - 9/1992: Được Quốc hội khóa IX bầu làm Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    - 6/1996: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, đồng chí tiếp tục được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, làm Thường vụ Bộ Chính trị

    - 12/1997: Tại Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VIII) được suy tôn làm Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng (đến 4/2001)

    - 22/4/2019: Đồng chí từ trần.

Ủy viên Bộ Chính trị
Khóa V, VI, VII, VIII
Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
(9/1992 - 9/1997)

Lê Đức Anh

  • Họ và tên: Lê Đức Anh
  • Bí danh: Sáu Nam
  • Ngày sinh: 1/12/1920
  • Ngày mất: 22/4/2019
  • Quê quán: xã Lộc An, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên-Huế
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa V, VI, VII, VIII

    - Thường vụ Bộ Chính trị: Khóa VIII

    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa VII

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V, VI, VII, VIII

    - Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (9/1992 - 91997)

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (1987-1991)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VI, VIII, IX

    - Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng (12/1997 - 4/2001)

  • Trình độ chuyên môn: Học viện Quân sự cao cấp Liên Xô
  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1937: Đồng chí tham gia phong trào dân chủ ở Phú Vang (tỉnh Thừa Thiên Huế)

    - 5/1938: Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương

    - 1939-1943: Địch khủng bố mạnh, mất liên lạc, đồng chí vào Hội An, Đà Lạt, Lộc Ninh, Thủ Dầu Một tham gia hoạt động trong các hội Ái hữu

    - 3/1944: Bắt liên lạc được với tổ chức và được giao nhiệm vụ hoạt động trong các nghiệp đoàn cao su ở Lộc Ninh, Quảng Lợi, Xa Can, Xa Cát

    - 1945: Được giao nhiệm vụ tổ chức lực lượng trung kiên trong các nghiệp đoàn, chuẩn bị đấu tranh võ trang

    - 8/1945: Được phân công phụ trách chỉ huy khởi nghĩa giành chính quyền ở các đồn điền cao su và hai huyện Hớn Quản, Bù Đốp, tỉnh Bình Phước. Thời gian này, đồng chí tham gia Quân đội, chỉ huy giành chính quyền ở Lộc Ninh, tham gia tỉnh ủy lâm thời, phụ trách quân sự phía Bắc tỉnh Thủ Dầu Một

    - 11/1946 - 10/1948: Chính trị viên Chi đội 1 (sau là Trung đoàn 301), Trung đoàn Ủy viên, Tỉnh ủy viên Thủ Dầu Một

    - 10/1948 - 12/1948: Tham mưu trưởng Khu 7, Quân khu Ủy viên

    - 1/1949 - 10/1949: Tham mưu trưởng Khu 8, Quân khu Ủy viên

    - 11/1949 - 5/1950: Tham mưu trưởng Quân khu Sài Gòn-Chợ lớn, Quân khu Ủy viên

    - 6/1950 - 12/1950: Tham mưu trưởng Khu 7

    - 1/1951: Tham mưu phó Bộ Tư lệnh Nam Bộ

    - 5/1955: Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 10/1957: Cục phó thứ nhất Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 12/1958: Được phong quân hàm Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 8/1961: Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 8/1963: Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 8/1965: Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh miền Nam, Ủy viên Quân ủy Miền

    - 1968: Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh miền Nam, Ủy viên Quân ủy Miền

    - 1969: Tư lệnh Khu 9, Phó Bí thư Khu ủy

    - 1974: Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh miền Nam, Ủy viên Quân ủy Miền. Được thăng quân hàm từ Đại tá lên Trung tướng Quân đội nhân dân Việt Nam (tháng 4/1974)

    - 1975: Phó Tư lệnh chiến dịch Hồ Chí Minh kiêm Tư lệnh cánh quân Tây Nam

    - 5/1976: Tư lệnh Quân khu 9, Bí thư Quân Khu ủy

    - 12/1976: Tại Đại hội Đảng quốc lần thứ IV, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 6/1978: Tư lệnh kiêm Chính ủy Quân khu 7, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương

    - 1/1981: Được thăng quân hàm Thượng tướng

    - 6/1981: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tư lệnh Quân tình nguyện Việt Nam tại Campuchia

    - 3/1982: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị

    - 12/1984: Được phong quân hàm Đại tướng

    - 12/1986: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, giữ chức Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 2/1987: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương

    - 6/1991: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng

    - 9/1992: Được Quốc hội khóa IX bầu làm Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    - 6/1996: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, đồng chí tiếp tục được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, làm Thường vụ Bộ Chính trị

    - 12/1997: Tại Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VIII) được suy tôn làm Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng (đến 4/2001)

    - 22/4/2019: Đồng chí từ trần.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa