Ủy viên Bộ Chính trị khóa II, III, IV
Bí thư Trung ương Đảng khóa IV
Phó Thủ tướng Chính phủ (1960-1981)
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
(1982-1986)

Lê Thanh Nghị

  • Họ và tên: Nguyễn Khắc Xứng
  • Ngày sinh: 6/3/1911
  • Ngày mất: 16/8/1989
  • Quê quán: xã Gia Khánh, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa II (từ 10/1956), III, IV

    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa IV (từ 3/1980)

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa II, III, IV, V

    - Phó Thủ tướng Chính phủ (1960-1981)

    - Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, III, IV, V, VI, VII

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1925-1927: Công nhân điện ở Nhà máy điện Cửa Cấm (Hải Phòng)

    - 1927-1928: Công nhân điện ở mỏ Vàng Danh (Quảng Ninh)

    - 1928-1930: Thợ điện ở nhà máy điện Cọc Năm (Hòn Gai) và tham gia hoạt động cách mạng

    - 1929: Tham gia Việt Nam Thanh niên Cách mạng đồng chí Hội

    - 1930: Đồng chí gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương

    - 5/1930: Bị thực dân Pháp bắt và bị kết án tù chung thân đày đi Côn Đảo

    - 1936: Được trả tự do, về Hà Nội hoạt động cách mạng trong phong trào công nhân, xây dựng các hội ái hữu, nghiệp đoàn, tổ chức cơ sở Đảng và tham gia Thành ủy Hà Nội

    - 1937: Được cử về hoạt động cách mạng ở Hải Dương

    - 1939: Tham gia hoạt động cách mạng ở Hải Phòng, trong Ban Liên tỉnh ủy B và sau đó công tác ở Xứ ủy Bắc Kỳ

    - 1940: Bị địch bắt lần hai và kết án 5 năm tù, đày đi Sơn La. Ở nhà tù Sơn La, đồng chí vẫn hăng hái hoạt động tham gia vào ban lãnh đạo nhà tù, tổ chức đấu tranh và tìm mọi cách liên lạc với bên ngoài để vượt ngục

    - 1945: Sau khi mãn hạn tù, về Hà Nội hoạt động cách mạng, được Đảng chỉ định vào Thường vụ Xứ ủy Bắc Kỳ

    - 9/3/1945: Đồng chí dự Hội nghị Ban thường vụ Trung ương mở rộng, sau đó được phân công chỉ đạo phong trào cách mạng ở Chiến khu Hoàng Hoa Thám và được cử vào Ủy ban Quân sự Bắc Kỳ phụ trách chiến khu II

    - Sau 8/1945: Xứ ủy viên phụ trách miền duyên hải gồm 5 tỉnh: Hải Phòng, Kiến An, Quảng Yên, Hồng Gai, Hải Ninh

    - 1946-1948: Thường ủy Xứ ủy, Bí thư khu ủy III kiêm Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến hành chính khu III

    - 1948-1949: Phó Bí thư Liên khu ủy III, rồi Chánh Văn phòng Trung ương Đảng

    - Cuối 1949: Trở lại làm Phó Bí thư Liên khu ủy III

    - 2/1951: Tại Đại hội lần thứ II của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, tiếp tục làm Bí thư Liên khu ủy III kiêm Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến hành chính và Chính ủy Bộ Tư lệnh Liên khu III

    - 1953-1954: Kiêm Bí thư Thành ủy Hà Nội. Cuối năm 1954, làm Chánh Văn phòng Trung ương Đảng

    - 1955: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp

    - 10/1956: Đồng chí được Trung ương cử vào Bộ Chính trị khóa II

    - 9/1960: Tại Đại hội lần thứ III của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị và được cử làm Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Công nghiệp

    - 1967: Được phân công kiêm Trưởng ban Công nghiệp Trung ương Đảng

    - 1974-1980: Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước

    - 12/1976: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu lại vào Bộ Chính trị

    - 3/1980: Đồng chí được Trung ương bầu vào Ban Bí thư và làm Thường trực Ban Bí thư

    - 7/1981: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VII bầu, được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước

    - 3/1982: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 3/1982 - 12/1986: Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng Nhà nước

    - 1987: Nghỉ hưu

    - 16/8/1989: Đồng chí từ trần tại Hà Nội.

Ủy viên Bộ Chính trị khóa II, III, IV
Bí thư Trung ương Đảng khóa IV
Phó Thủ tướng Chính phủ (1960-1981)
Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước
(1982-1986)

Lê Thanh Nghị

  • Họ và tên: Nguyễn Khắc Xứng
  • Ngày sinh: 6/3/1911
  • Ngày mất: 16/8/1989
  • Quê quán: xã Gia Khánh, huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa II (từ 10/1956), III, IV

    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa IV (từ 3/1980)

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa II, III, IV, V

    - Phó Thủ tướng Chính phủ (1960-1981)

    - Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981-1986)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, III, IV, V, VI, VII

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1925-1927: Công nhân điện ở Nhà máy điện Cửa Cấm (Hải Phòng)

    - 1927-1928: Công nhân điện ở mỏ Vàng Danh (Quảng Ninh)

    - 1928-1930: Thợ điện ở nhà máy điện Cọc Năm (Hòn Gai) và tham gia hoạt động cách mạng

    - 1929: Tham gia Việt Nam Thanh niên Cách mạng đồng chí Hội

    - 1930: Đồng chí gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương

    - 5/1930: Bị thực dân Pháp bắt và bị kết án tù chung thân đày đi Côn Đảo

    - 1936: Được trả tự do, về Hà Nội hoạt động cách mạng trong phong trào công nhân, xây dựng các hội ái hữu, nghiệp đoàn, tổ chức cơ sở Đảng và tham gia Thành ủy Hà Nội

    - 1937: Được cử về hoạt động cách mạng ở Hải Dương

    - 1939: Tham gia hoạt động cách mạng ở Hải Phòng, trong Ban Liên tỉnh ủy B và sau đó công tác ở Xứ ủy Bắc Kỳ

    - 1940: Bị địch bắt lần hai và kết án 5 năm tù, đày đi Sơn La. Ở nhà tù Sơn La, đồng chí vẫn hăng hái hoạt động tham gia vào ban lãnh đạo nhà tù, tổ chức đấu tranh và tìm mọi cách liên lạc với bên ngoài để vượt ngục

    - 1945: Sau khi mãn hạn tù, về Hà Nội hoạt động cách mạng, được Đảng chỉ định vào Thường vụ Xứ ủy Bắc Kỳ

    - 9/3/1945: Đồng chí dự Hội nghị Ban thường vụ Trung ương mở rộng, sau đó được phân công chỉ đạo phong trào cách mạng ở Chiến khu Hoàng Hoa Thám và được cử vào Ủy ban Quân sự Bắc Kỳ phụ trách chiến khu II

    - Sau 8/1945: Xứ ủy viên phụ trách miền duyên hải gồm 5 tỉnh: Hải Phòng, Kiến An, Quảng Yên, Hồng Gai, Hải Ninh

    - 1946-1948: Thường ủy Xứ ủy, Bí thư khu ủy III kiêm Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến hành chính khu III

    - 1948-1949: Phó Bí thư Liên khu ủy III, rồi Chánh Văn phòng Trung ương Đảng

    - Cuối 1949: Trở lại làm Phó Bí thư Liên khu ủy III

    - 2/1951: Tại Đại hội lần thứ II của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, tiếp tục làm Bí thư Liên khu ủy III kiêm Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến hành chính và Chính ủy Bộ Tư lệnh Liên khu III

    - 1953-1954: Kiêm Bí thư Thành ủy Hà Nội. Cuối năm 1954, làm Chánh Văn phòng Trung ương Đảng

    - 1955: Bộ trưởng Bộ Công nghiệp

    - 10/1956: Đồng chí được Trung ương cử vào Bộ Chính trị khóa II

    - 9/1960: Tại Đại hội lần thứ III của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị và được cử làm Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Công nghiệp

    - 1967: Được phân công kiêm Trưởng ban Công nghiệp Trung ương Đảng

    - 1974-1980: Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước

    - 12/1976: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu lại vào Bộ Chính trị

    - 3/1980: Đồng chí được Trung ương bầu vào Ban Bí thư và làm Thường trực Ban Bí thư

    - 7/1981: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VII bầu, được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước

    - 3/1982: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 3/1982 - 12/1986: Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng Nhà nước

    - 1987: Nghỉ hưu

    - 16/8/1989: Đồng chí từ trần tại Hà Nội.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa