Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V
Đại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1978-1986)

Lê Trọng Tấn

  • Họ và tên: Lê Trọng Tố
  • Bí danh: Ba Long
  • Ngày sinh: 1/1/1914
  • Ngày mất: 5/12/1986
  • Quê quán: xã Yên Nghĩa, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Đông (nay là thành phố Hà Nội)
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V

    - Đại tướng (1984), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1978-1986)

    - Phó Tổng Tham mưu trưởng kiêm Giám đốc Học viện Quốc phòng (1976-1978)

    - Hiệu trưởng Trường sĩ quan Lục quân (1954-1961)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VII

  • Khen thưởng/Giải thưởng:

    - Huân chương Sao vàng (2007)

    - Huân chương Hồ Chí Minh

    - Huân chương Quân công (hạng Nhất, hạng Ba)

    - Huân chương Chiến thắng hạng Nhất

    - Huân chương Kháng chiến hạng Nhất

    - 03 Huân chương Chiến sĩ vẻ vang

    - 03 Huân chương Quân kỳ quyết thắng

    - Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1944: Được giác ngộ cách mạng, đòng chí đã bí mật tham gia Mặt trận Việt Minh và làm công tác binh vận ở Bạch Mai, Hà Nội

    - 3/1945: Đồng chí được phân công về tuyên truyền, vận động, tổ chức và xây dựng lực lượng vũ trang tại huyện Ứng Hòa

    - 6/1945: Cùng với một số đồng chí khác chỉ huy diệt đồn Đồng Quan, sau đó được cử làm Ủy viên phụ trách quân sự trong Ủy ban khởi nghĩa tỉnh Hà Đông và tham gia chỉ đạo cướp chính quyền tỉnh

    - 12/1945: Đồng chí được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương và được cử giữ chức Trung đoàn phó rồi Trung đoàn trưởng Trung đoàn Sơn La hoạt động ở vùng núi rừng Tây Bắc

    - 10/1947: Phụ trách quyền Khu trưởng khu 14

    - 1948: Khu phó Liên khu 10, Ủy viên hành chính kháng chiến Liên khu, Ủy viên Thường vụ đảng ủy Liên khu.

    - 1949: Trung đoàn trưởng kiêm Chính ủy Trung đoàn 209

    - 1950: Quyền Đại đoàn trưởng và đến 5/1953 là Đại đoàn trưởng, Phó Bí thư Đại đoàn ủy Đại đoàn 312

    - 12/1954 - 3/1961: Hiệu trưởng Trường Sỹ quan Lục quân Việt Nam. Năm 1958, được phong quân hàm Đại tá

    - 1961: Được thăng quân hàm Thiếu tướng và được cử giữ chức Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 12/1964 - 11/1965: Phó Tư lệnh Quân giải phóng miền Nam, Ủy viên Quân ủy Miền

    - 1970: Trung ương điều đồng chí trở lại miền Bắc và giữ chức Phó Tổng Tham mưu trưởng

    - 3/1971: Tư lệnh chiến dịch Đường 9 - Nam Lào. 12/1971, đồng chí là Đặc phái viên Bộ Tổng tư lệnh Quân đội nhân dân Việt nam bên cacnhj bộ chỉ huy Quân giải phóng nhân dân Lào tham gia chỉ đạo chiến dịch giải phóng Cánh Đồng

    - 1972: Tư lệnh chiến dịch Trị - Thiên

    - 1973: Phó Tổng Tham mưu trưởng kiêm Tư lệnh Quân đoàn 1

    - 1974: Được thăng quân hàm Trung tướng

    - 3/1975: Tư lệnh chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng

    - 4/1975: Phó Tư lệnh chiến dịch Hồ Chí Minh, trực tiếp chỉ huy cánh quân phía Đông

    - 1976: Phó Tổng Tham mưu trưởng kiêm Viện trưởng Học viện Quân sự cấp cao (nay là Học viện Quốc phòng). Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương

    - 1978: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, tham gia chỉ huy lực lượng Quân tình nguyện Việt Nam làm nhiệm vụ quốc tế tại Campuchia (1979)

    - 1980: Được thăng quân hàm Thượng tướng

    - 1981: Đại biểu Quốc hội khóa VII, Ủy viên Trung ương Đảng khóa V, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương

    - 1984: Được thăng quân hàm Đại tướng

    - 5/12/1986: Đồng chí từ trần tại Hà Nội.

Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V
Đại tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1978-1986)

Lê Trọng Tấn

  • Họ và tên: Lê Trọng Tố
  • Bí danh: Ba Long
  • Ngày sinh: 1/1/1914
  • Ngày mất: 5/12/1986
  • Quê quán: xã Yên Nghĩa, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Đông (nay là thành phố Hà Nội)
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V

    - Đại tướng (1984), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1978-1986)

    - Phó Tổng Tham mưu trưởng kiêm Giám đốc Học viện Quốc phòng (1976-1978)

    - Hiệu trưởng Trường sĩ quan Lục quân (1954-1961)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VII

  • Khen thưởng/Giải thưởng:

    - Huân chương Sao vàng (2007)

    - Huân chương Hồ Chí Minh

    - Huân chương Quân công (hạng Nhất, hạng Ba)

    - Huân chương Chiến thắng hạng Nhất

    - Huân chương Kháng chiến hạng Nhất

    - 03 Huân chương Chiến sĩ vẻ vang

    - 03 Huân chương Quân kỳ quyết thắng

    - Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1944: Được giác ngộ cách mạng, đòng chí đã bí mật tham gia Mặt trận Việt Minh và làm công tác binh vận ở Bạch Mai, Hà Nội

    - 3/1945: Đồng chí được phân công về tuyên truyền, vận động, tổ chức và xây dựng lực lượng vũ trang tại huyện Ứng Hòa

    - 6/1945: Cùng với một số đồng chí khác chỉ huy diệt đồn Đồng Quan, sau đó được cử làm Ủy viên phụ trách quân sự trong Ủy ban khởi nghĩa tỉnh Hà Đông và tham gia chỉ đạo cướp chính quyền tỉnh

    - 12/1945: Đồng chí được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương và được cử giữ chức Trung đoàn phó rồi Trung đoàn trưởng Trung đoàn Sơn La hoạt động ở vùng núi rừng Tây Bắc

    - 10/1947: Phụ trách quyền Khu trưởng khu 14

    - 1948: Khu phó Liên khu 10, Ủy viên hành chính kháng chiến Liên khu, Ủy viên Thường vụ đảng ủy Liên khu.

    - 1949: Trung đoàn trưởng kiêm Chính ủy Trung đoàn 209

    - 1950: Quyền Đại đoàn trưởng và đến 5/1953 là Đại đoàn trưởng, Phó Bí thư Đại đoàn ủy Đại đoàn 312

    - 12/1954 - 3/1961: Hiệu trưởng Trường Sỹ quan Lục quân Việt Nam. Năm 1958, được phong quân hàm Đại tá

    - 1961: Được thăng quân hàm Thiếu tướng và được cử giữ chức Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam

    - 12/1964 - 11/1965: Phó Tư lệnh Quân giải phóng miền Nam, Ủy viên Quân ủy Miền

    - 1970: Trung ương điều đồng chí trở lại miền Bắc và giữ chức Phó Tổng Tham mưu trưởng

    - 3/1971: Tư lệnh chiến dịch Đường 9 - Nam Lào. 12/1971, đồng chí là Đặc phái viên Bộ Tổng tư lệnh Quân đội nhân dân Việt nam bên cacnhj bộ chỉ huy Quân giải phóng nhân dân Lào tham gia chỉ đạo chiến dịch giải phóng Cánh Đồng

    - 1972: Tư lệnh chiến dịch Trị - Thiên

    - 1973: Phó Tổng Tham mưu trưởng kiêm Tư lệnh Quân đoàn 1

    - 1974: Được thăng quân hàm Trung tướng

    - 3/1975: Tư lệnh chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng

    - 4/1975: Phó Tư lệnh chiến dịch Hồ Chí Minh, trực tiếp chỉ huy cánh quân phía Đông

    - 1976: Phó Tổng Tham mưu trưởng kiêm Viện trưởng Học viện Quân sự cấp cao (nay là Học viện Quốc phòng). Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Quân ủy Trung ương

    - 1978: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, tham gia chỉ huy lực lượng Quân tình nguyện Việt Nam làm nhiệm vụ quốc tế tại Campuchia (1979)

    - 1980: Được thăng quân hàm Thượng tướng

    - 1981: Đại biểu Quốc hội khóa VII, Ủy viên Trung ương Đảng khóa V, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương

    - 1984: Được thăng quân hàm Đại tướng

    - 5/12/1986: Đồng chí từ trần tại Hà Nội.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa