Giáo sư, Viện sĩ

Nguyễn Khánh Toàn

  • Họ và tên: Nguyễn Khánh Toàn
  • Bí danh: Hồng Lĩnh
  • Ngày sinh: 1/8/1905
  • Ngày mất: 9/12/1993
  • Quê quán: Thành phố Huế
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng: Khóa III

    - Thứ trưởng Bộ Giáo dục (1946-1959 và 1962-1964)

    - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước (1959-1960)

    - Chủ nhiệm Ủy ban Liên lạc Văn hóa với nước ngoài, Chủ nhiệm Ủy ban Thiếu niên, Nhi dồng Trung ương (1960-1962)

    - Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam (1965-1982)

    - Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt-Xô

    - Chủ tịch Hội đồng Nhà nước chỉ đạo việc biên soạn và xét duyệt Từ điển tiếng Việt phổ thông

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, III

  • Danh hiệu:

    - Viện sĩ Viện Hàn lâm khoa học Cộng hòa dân chủ Đức (1975)

    - Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô (1976)

  • Khen thưởng/Giải thưởng:

    - Huân chương Sao vàng

    - Huân chương Hồ Chí Minh

    - Huân chương Khánh chiến hạng Nhất

    - Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất

    - Huân chương Hữu nghị giữa các Dân tộc (do Liên Xô tặng)

    - Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1924: Là sinh viên, viết báo đả kích chế độ thực dân, tham gia đấu tranh chống đế quốc.

    - 1926: Cùng với nhóm trí thức ở Sài Gòn ra báo “Le Nhà quê” được 1 số thì bị đình bản, bị nhà cầm quyền xử án treo.

    - 1927: Làm chủ bút báo L’Annam đăng Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản của Mác và Ăng-ghen và Yêu sách của Nguyễn Ái Quốc ở Hội nghị Vecxay, lại bị chính quyền thực dân bắt và kết án hai năm tù treo.

    - 1928: Sau khi ra tù, sang Pháp học tập và tham gia hoạt động trong phong trào Việt kiều yêu nước.

    - 1929: Được Đảng Cộng sản Pháp giới thiệu sang học tại Trường Đảng Liên Xô theo giới thiệu của Đảng Cộng sản Pháp.

    - 1930: Được Đông phương bộ Quốc tế Cộng sản giới thiệu ông làm nghiên cứu sinh sử học tại Đại học Đông phương (Liên Xô), tham gia công tác của Công hội đỏ và Quốc tế Cộng sản về các vấn đề Đông Dương.

    - 1931: Gia nhập Đảng Cộng sản.

    - 1939: Được điều động về làm việc và hoạt động với nhóm Cộng sản Việt Nam ở Diên An, Trung Quốc.

    - 1945: Về nước, tham gia giảng dạy triết học và chủ nghĩa Mác-Lê nin tại các lớp huấn luyện của Đảng.

    - 8/1946: Được chỉ định làm án sự Trung ương Đảng.

    - 11/1946: Thứ trưởng Bộ Giáo dục, Bí thư Đảng đoàn Bộ Giáo dục (1951).

    - 1959: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước.

    - 1960: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa III (12/1960), Chủ nhiệm Ủy ban Liên lạc Văn hóa với nước ngoài, Chủ nhiệm Ủy ban Thiếu niên, Nhi đồng Trung ương. Đại biểu Quốc hội khóa II (7/1960).

    - 1962: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Giáo dục, Ủy viên thường trực Ủy ban Khoa học Nhà nước.

    - 1964: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Ban Khoa giáo Trung ương, Ủy viên Hội đồng cải cách giáo dục. Đại biểu Quốc hội khóa III (6/1964).

    - 1965-1982: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (đến 1971), Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam (nay là Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam).

    - 1975: được bầu làm Viện sĩ và Viện Hàn lâm Khoa học CHDC Đức.

    - 1976: Được bầu làm viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô.

    - 9/12/1993: Ông mất tại Hà Nội.

    - 1996: Được truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học, công nghệ (đợt 1), lĩnh vực Khoa học xã hội và nhân văn cho "Cụm những công trình thuộc lĩnh vực sử học, trong đó nổi bật 2 cuốn: Vài nhận xét về thời kỳ cuối nhà Lê đến nhà Nguyễn Gia Long (1954) và Vấn đề dân tộc trong cách mạng vô sản (1960)

    - 2008: Được Nhà nước truy tặng Huân chương Sao Vàng.

  • Tác phẩm chính:

    - Các công trình nghiên cứu riêng: Giáo dục dân chủ mới (1947); Vài nhận xét về thời kỳ từ cuối Lê đến đầu nhà Nguyễn Gia Long" (1954); Đại cương về văn học sử Việt Nam (1954); Vấn đề dân tộc trong cách mạng vô sản (1960-1962); Xung quanh một số vấn đề về văn học và giáo dục (1972); Cách mạng và khoa học xã hội (1978); Một số vấn đề của khoa học nhân văn (1992)…

    - Chỉ đạo biên soạn đề cương bộ: Lịch sử Việt Nam / Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam. Hà Nội: Khoa học Xã hội, 1971-1989 (chủ biên); Lịch sử văn học Việt Nam (tập I, 1970, 1971, 1976 và 2004); Tổng tập văn học (trọn bộ 42 tập, 2000); Từ điển tiếng Việt; Ngữ pháp tiếng Việt (1983)

    - Một số bài viết, bài phát biểu về các tác giả lớn của văn học dân tộc: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Chí Minh…

  • Thông tin thêm:

    - Tên ông được đặt cho một trường trung học cơ sở tại Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế và một đường phố ở quận Cầu Giấy, Hà Nội, một đường phố ở phường An Cựu - Huế.

Giáo sư, Viện sĩ

Nguyễn Khánh Toàn

  • Họ và tên: Nguyễn Khánh Toàn
  • Bí danh: Hồng Lĩnh
  • Ngày sinh: 1/8/1905
  • Ngày mất: 9/12/1993
  • Quê quán: Thành phố Huế
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng: Khóa III

    - Thứ trưởng Bộ Giáo dục (1946-1959 và 1962-1964)

    - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước (1959-1960)

    - Chủ nhiệm Ủy ban Liên lạc Văn hóa với nước ngoài, Chủ nhiệm Ủy ban Thiếu niên, Nhi dồng Trung ương (1960-1962)

    - Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam (1965-1982)

    - Phó Chủ tịch Hội hữu nghị Việt-Xô

    - Chủ tịch Hội đồng Nhà nước chỉ đạo việc biên soạn và xét duyệt Từ điển tiếng Việt phổ thông

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, III

  • Danh hiệu:

    - Viện sĩ Viện Hàn lâm khoa học Cộng hòa dân chủ Đức (1975)

    - Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô (1976)

  • Khen thưởng/Giải thưởng:

    - Huân chương Sao vàng

    - Huân chương Hồ Chí Minh

    - Huân chương Khánh chiến hạng Nhất

    - Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất

    - Huân chương Hữu nghị giữa các Dân tộc (do Liên Xô tặng)

    - Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1924: Là sinh viên, viết báo đả kích chế độ thực dân, tham gia đấu tranh chống đế quốc.

    - 1926: Cùng với nhóm trí thức ở Sài Gòn ra báo “Le Nhà quê” được 1 số thì bị đình bản, bị nhà cầm quyền xử án treo.

    - 1927: Làm chủ bút báo L’Annam đăng Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản của Mác và Ăng-ghen và Yêu sách của Nguyễn Ái Quốc ở Hội nghị Vecxay, lại bị chính quyền thực dân bắt và kết án hai năm tù treo.

    - 1928: Sau khi ra tù, sang Pháp học tập và tham gia hoạt động trong phong trào Việt kiều yêu nước.

    - 1929: Được Đảng Cộng sản Pháp giới thiệu sang học tại Trường Đảng Liên Xô theo giới thiệu của Đảng Cộng sản Pháp.

    - 1930: Được Đông phương bộ Quốc tế Cộng sản giới thiệu ông làm nghiên cứu sinh sử học tại Đại học Đông phương (Liên Xô), tham gia công tác của Công hội đỏ và Quốc tế Cộng sản về các vấn đề Đông Dương.

    - 1931: Gia nhập Đảng Cộng sản.

    - 1939: Được điều động về làm việc và hoạt động với nhóm Cộng sản Việt Nam ở Diên An, Trung Quốc.

    - 1945: Về nước, tham gia giảng dạy triết học và chủ nghĩa Mác-Lê nin tại các lớp huấn luyện của Đảng.

    - 8/1946: Được chỉ định làm án sự Trung ương Đảng.

    - 11/1946: Thứ trưởng Bộ Giáo dục, Bí thư Đảng đoàn Bộ Giáo dục (1951).

    - 1959: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước.

    - 1960: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng khóa III (12/1960), Chủ nhiệm Ủy ban Liên lạc Văn hóa với nước ngoài, Chủ nhiệm Ủy ban Thiếu niên, Nhi đồng Trung ương. Đại biểu Quốc hội khóa II (7/1960).

    - 1962: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Thứ trưởng Bộ Giáo dục, Ủy viên thường trực Ủy ban Khoa học Nhà nước.

    - 1964: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Phó Ban Khoa giáo Trung ương, Ủy viên Hội đồng cải cách giáo dục. Đại biểu Quốc hội khóa III (6/1964).

    - 1965-1982: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (đến 1971), Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam (nay là Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam).

    - 1975: được bầu làm Viện sĩ và Viện Hàn lâm Khoa học CHDC Đức.

    - 1976: Được bầu làm viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô.

    - 9/12/1993: Ông mất tại Hà Nội.

    - 1996: Được truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học, công nghệ (đợt 1), lĩnh vực Khoa học xã hội và nhân văn cho "Cụm những công trình thuộc lĩnh vực sử học, trong đó nổi bật 2 cuốn: Vài nhận xét về thời kỳ cuối nhà Lê đến nhà Nguyễn Gia Long (1954) và Vấn đề dân tộc trong cách mạng vô sản (1960)

    - 2008: Được Nhà nước truy tặng Huân chương Sao Vàng.

  • Tác phẩm chính:

    - Các công trình nghiên cứu riêng: Giáo dục dân chủ mới (1947); Vài nhận xét về thời kỳ từ cuối Lê đến đầu nhà Nguyễn Gia Long" (1954); Đại cương về văn học sử Việt Nam (1954); Vấn đề dân tộc trong cách mạng vô sản (1960-1962); Xung quanh một số vấn đề về văn học và giáo dục (1972); Cách mạng và khoa học xã hội (1978); Một số vấn đề của khoa học nhân văn (1992)…

    - Chỉ đạo biên soạn đề cương bộ: Lịch sử Việt Nam / Ủy ban Khoa học Xã hội Việt Nam. Hà Nội: Khoa học Xã hội, 1971-1989 (chủ biên); Lịch sử văn học Việt Nam (tập I, 1970, 1971, 1976 và 2004); Tổng tập văn học (trọn bộ 42 tập, 2000); Từ điển tiếng Việt; Ngữ pháp tiếng Việt (1983)

    - Một số bài viết, bài phát biểu về các tác giả lớn của văn học dân tộc: Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Chí Minh…

  • Thông tin thêm:

    - Tên ông được đặt cho một trường trung học cơ sở tại Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế và một đường phố ở quận Cầu Giấy, Hà Nội, một đường phố ở phường An Cựu - Huế.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa