Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1991)
Nguyễn Quyết
- Họ và tên: Nguyễn Tiến Văn
- Ngày sinh: 20/8/1922
- Ngày mất: 23/12/2024
- Quê quán: Tỉnh Hưng Yên
- Chức vụ:
- Bí thư Trung ương Đảng: Khóa VI
- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV, V, VI
- Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1987-1991)
- Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam (1987-1991)
- Đại biểu Quốc hội: Khóa IV, VII, VIII
- Tóm tắt quá trình công tác:
- 1939: Tham gia hoạt động trong Đoàn thanh niên phản đế.
- 5/1940: Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, là Ủy viên Thanh niên huyện.
- 7/1942 - 1943: Bí thư Chi bộ ghép ở địa phương, Ủy viên Ban cán sự tỉnh Hưng Yên.
- Cuối 1943: Hoạt động ở Hà Nội, làm cán bộ phụ trách phong trào ngoại thành Hà Nội.
- Cuối 1944: Ủy viên Ban cán sự Hà Nội, đầu năm 1945 là Bí thư Ban cán sự Hà Nội.
- 8/1945: Ủy viên quân sự Ủy ban khởi nghĩa Hà Nội, Ủy viên chính trị Ủy ban quân sự Hà Nội, Ủy ban quân sự Hà Đông.
- 11/1945: Chính trị viên Chi đội 1 (Hà Đông - Sơn Tây), Chính trị viên Chi đội 2 (Ninh Bình) và Nam tiến.
- 6/1946: Trưởng Phòng Chính trị Đại đoàn 31 (Quảng Nam - Đà Nẵng).
- 12/1946: Chính trị viên Đại đoàn 31, Bí thư Đại đoàn ủy.
- 1947: Chính trị viên Ủy ban quân sự (Quảng Nam - Đà Nẵng), Quân khu ủy viên.
- 1948: Chính ủy Trung đoàn 108, Trung đoàn 803, Bí thư Trung đoàn ủy.
- 5/1953: Chủ nhiệm chính trị Liên khu 5, Quân khu ủy viên, Liên khu ủy viên dự khuyết.
- 12/1954: Phó Chính ủy, Chính ủy Đại đoàn 305, Bí thư Đại đoàn ủy.
- 11/1955: Quyền Chính ủy Quân khu Tả Ngạn, Bí thư Quân khu ủy, đồng chí được phong quân hàm Đại tá năm 1958.
- 10/1960: Chính ủy Quân khu Tả Ngạn, Phó Bí thư Quân khu ủy.
- 3/1964: Phó Chính ủy, Chính ủy Quân khu 3, Phó Bí thư Quân khu ủy.
- 6/1967: Chính ủy Quân khu Tả Ngạn, Bí thư Quân khu ủy.
- 1968: Phó Chính ủy Quân khu Trị Thiên, Chính ủy B8 Trị Thiên, Ủy viên thường vụ Khu ủy Trị Thiên.
- 1969: Chính ủy Quân khu Tả Ngạn, Bí thư Quân khu ủy.
- 4/1974: Được thăng quân hàm Thiếu tướng.
- 6/1974: Chính ủy Học viện Quân sự, Bí thư Đảng ủy Học viện.
- 7/1976: Chính ủy Quân khu 3, Bí thư Quân khu ủy; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương (1962-1976).
- 12/1976: Ủy viên Trung ương Đảng khóa IV.
- 1977: Được bổ nhiệm làm Tư lệnh, kiêm Chính ủy Quân khu 3, Bí thư Đảng ủy Quân khu, được chỉ định làm Ủy viên Quân ủy Trung ương.
- 1/1980: Được thăng quân hàm Trung tướng.
- 3/1982: Ủy viên Trung ương Đảng khóa V, làm Tư lệnh Quân khu 3.
- 12/1984: Được thăng quân hàm Thượng tướng.
- 4/1986: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
- 12/1986: Ủy viên Trung ương Đảng khóa VI, được Trung ương bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng, phân công làm Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
- 2/1987: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
- 6/1987: Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
- 1987-1991: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân ủy Trung ương), Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (nay là Phó Chủ tịch nước). Được thăng quân hàm Đại tướng (1/1990).
- 10/2006: Nghỉ công tác.
- 19/1/2024: Được trao tặng Huy hiệu 85 năm tuổi Đảng.
- 23/12/2024: Đại tướng từ trần.