Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, kiêm Chủ nhiệm Ủy Ban Thanh tra Nhà nước (2/1987 - 5/1988)
Nguyễn Văn Chính
- Họ và tên: Nguyễn Văn Chính
- Bí danh: Chín Cần
- Ngày sinh: 1/3/1924
- Ngày mất: 29/10/2016
- Ngày vào Đảng: 15/8/1946
- Quê quán: xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh
- Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa IV (dự khuyết), V, VI, VII
- Bí thư Tỉnh ủy Long An (1958-1964) và (4/1977-5/1984)
- Bộ trưởng Bộ Lương thực (6/1984- 2/1987)
- Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, kiêm Chủ nhiệm Ủy Ban Thanh tra Nhà nước (2/1987 - 5/1988)
- Phó Trưởng ban thứ nhất Ban Tổ chức Trung ương (5/1988 - 6/1992)
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam: Khóa I, II (6/1992 - 1/1997)
- Đại biểu Quốc hội: Khóa VIII, IX
- Khen thưởng/Giải thưởng:
- Huân chương Hồ Chí Minh
- Huân chương Kháng chiến hạng Nhì
- Huân chương kháng chiến chống Pháp hạng II
- Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất
- Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng
- Tóm tắt quá trình công tác:
- 2/1945 - 1948: Tham gia phong trào Thanh niên Tiền phong, tham gia giành chính quyền tại Sài Gòn; Phó Bí thư chi bộ, Chủ nhiệm Việt Minh xã Tân Quý Tây; Chủ nhiệm Khu bộ Việt Minh Khu Phước Điền Thượng, Huyện ủy viên huyện Cần Giuộc.
- 12/1948 - 8/1954: Bí thư Huyện ủy kiêm chính trị viên Huyện đội, huyện đoàn trưởng thanh niên cứu quốc huyện Cần Giuộc; Phó Bí thư huyện ủy kiêm Chính trị viên Ban Chỉ huy liên huyện Cần Giuộc, Cần Đước, Nhà Bè (thuộc tỉnh Bà Rịa - Chợ Lớn).
- 8/1954 - 7/1957: Bí thư Huyện ủy Cần Giuộc; Tỉnh ủy viên rồi Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy Chợ Lớn phụ trách binh vận; Phó Bí thư Tỉnh ủy rồi Quyền Bí thư Tỉnh ủy Chợ Lớn.
- 8/1957 - 11/1958: Phó Bí thư, Quyền Bí thư Tỉnh ủy Chợ Lớn; Phó Bí thư Tỉnh ủy Long An (gồm 2 tỉnh Chợ Lớn và Tân An).
- 12/1958 - 1964: Bí thư Tỉnh ủy Long An, Chính trị viên Ban Chỉ huy Tỉnh đội.
- 6/1964 - 1967: Ủy viên dự khuyết Khu ủy Khu 8 (T2) kiêm Bí thư Tỉnh ủy Long An; Trưởng ban Binh vận Khu ủy, Ủy viên Quân khu ủy phụ trách du kích chiến khu; Khu ủy viên Khu 8 kiêm Bí thư Tỉnh ủy Mỹ Tho (nay là tỉnh Tiền Giang).
- 12/1967: Bí thư kiêm Chính ủy phân khu 3 trực thuộc Trung ương Cục miền nam, gồm các huyện phía nam tỉnh Long An, thị xã Tân An, huyện Nhà Bè và các quận nội thành Sài Gòn (quận 2, 4, 7, 8).
- 8/1970 - 1973: Bí thư kiêm Chính ủy phân khu 23 gồm tỉnh Long An, ba huyện: Nhà Bè, Bình Chánh, Tân Bình của TP Hồ Chí Minh.
- 3/1973 - 6/1976: Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương Cục miền Nam.
- 7/1976 - 4/1977: Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV, đồng chí được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng (12/1976)
- 4/1977 - 5/1984: Ủy viên Trung ương Đảng khóa V (3/1982), Bí thư Tỉnh ủy Long An.
- 6/1984 - 2/1987: Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Lương thực (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- 2/1987 - 5/1988: Ủy viên Trung ương Đảng khóa VI (12/1986), Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Phó Thủ tướng Chính phủ) kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Nhà nước (nay là Tổng Thanh tra Chính phủ).
- 5/1988 - 6/1992: Ủy viên Trung ương Đảng khóa VII (6/1991), Phó trưởng ban rồi Phó Trưởng ban thứ nhất Ban Tổ chức Trung ương.
- 6/1992 - 1/1997: Ủy viên Trung ương Đảng, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam.
- 10/2006: Nghỉ hưu
- 29/10/2016: Đồng chí từ trần.