Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VI(chính thức từ 8/1989), VII, VIII
Chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam(10/1988 - 10/1998)

Nguyễn Văn Tư

  • Họ và tên: Nguyễn Văn Tư
  • Ngày sinh: 14/3/1936
  • Ngày vào Đảng: 8/2/1960
  • Quê quán: phường 3, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VI (dự khuyết, chính thức từ 8/1989), VII, VIII

    - Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (10/1988 - 10/1998)

    - Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VIII, IX, X

  • Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Cầu đường
  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1/1949: Tham gia cách mạng làm liên lạc viên ở phòng dân quân thuộc Bộ Tư lệnh đặc khu Sài Gòn-Chợ Lớn

    - 10/1952 - 10/1954: Học và làm thợ nguội quân giới ở BCX “C”, Đồng Tháp Mười

    - 10/1854 - 6/1955: Tập kết ra Bắc ở Sầm Sơn và về Đội cầu 8 và Đội cầu 3 làm đường sắt ở Lạng Sơn và Hà Nội-Nam Định

    - 7/1955 - 12/1957: Học Trung cấp giao thông

    - 12/1957 - 7/1972: Cán bộ kỹ thuật ở Tổng cục đường sắt và học Đại học Bách khoa Hà Nội ban đêm

    - 7/1972 - 7/1973: Học Đại học Giao thông vận tải

    - 7/1963 - 4/1965: Phó ban kiến thiết cảng Cửa Hội và cảng Hải Phòng

    - 4/1965 - 1/1969: Đội phó và Đội trưởng Đội cầu đường Đường sắt 204 Hoàng Mai, Nghệ An; Phó Bí thư Đảng ủy khu vực 204

    - 1/1969 - 3/1978: Trưởng ban kiến thiết Đường sắt Hà Nội, Phó và Trưởng ban kiến thiết cơ bản Tổng cục Đường sắt, Phó ban chỉ huy đường sắt phía Nam (1972-1973), Phó ban chỉ huy cầu Hàm Rồng Đò Lèn, Phó ban chỉ huy đường sắt Thống nhất của Tổng cục Đường sắt

    - 3/1978 - 10/1982: Tổng cục phó Tổng cục Đường sắt, Ủy viên Thường vụ Đảng bộ Đường sắt

    - 10/1982 - 4/1984: Giám đốc Công ty Vận tải Đường sắt 5, Phó Bí thư Đảng bộ Công ty Vận tải Đường sắt 5 (Thành phố Hồ Chí Minh)

    - 5/1985 - 8/1988: Tổng cục phó Tổng cục Đường sắt kiêm Giám đốc Công ty Vận tải Đường sắt 5

    - 8/1988 - 10/1988: Được điều động bổ sung vào Ủy viên Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, làm Chánh Thư ký Liên hiệp Công đoàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, được bầu là Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (12/1986)

    - 10/1988 - 11/1993: Tại Đại hội Công đoàn Việt Nam toàn quốc lần thứ VI được bầu làm Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Ủy viên Đoàn Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Thường vụ (1989) và Phó Chủ tịch Liên hiệp công đoàn thế giới (1990)

    - 1989: Được bầu là Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (8/1989). Được bầu bổ sung là Đại biểu Quốc hội khóa VIII (11/1989). Được Quốc hội bầu vào Ủy viên Hội đồng Nhà nước (12/1989)

    - 11/1993 - 10/1998: Đồng chí tiếp tục đươc bầu làm Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng (6/1996); Chủ tịch Liên hiệp công đoàn thế giới (1997).

Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VI(chính thức từ 8/1989), VII, VIII
Chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam(10/1988 - 10/1998)

Nguyễn Văn Tư

  • Họ và tên: Nguyễn Văn Tư
  • Ngày sinh: 14/3/1936
  • Ngày vào Đảng: 8/2/1960
  • Quê quán: phường 3, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VI (dự khuyết, chính thức từ 8/1989), VII, VIII

    - Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (10/1988 - 10/1998)

    - Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VIII, IX, X

  • Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Cầu đường
  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1/1949: Tham gia cách mạng làm liên lạc viên ở phòng dân quân thuộc Bộ Tư lệnh đặc khu Sài Gòn-Chợ Lớn

    - 10/1952 - 10/1954: Học và làm thợ nguội quân giới ở BCX “C”, Đồng Tháp Mười

    - 10/1854 - 6/1955: Tập kết ra Bắc ở Sầm Sơn và về Đội cầu 8 và Đội cầu 3 làm đường sắt ở Lạng Sơn và Hà Nội-Nam Định

    - 7/1955 - 12/1957: Học Trung cấp giao thông

    - 12/1957 - 7/1972: Cán bộ kỹ thuật ở Tổng cục đường sắt và học Đại học Bách khoa Hà Nội ban đêm

    - 7/1972 - 7/1973: Học Đại học Giao thông vận tải

    - 7/1963 - 4/1965: Phó ban kiến thiết cảng Cửa Hội và cảng Hải Phòng

    - 4/1965 - 1/1969: Đội phó và Đội trưởng Đội cầu đường Đường sắt 204 Hoàng Mai, Nghệ An; Phó Bí thư Đảng ủy khu vực 204

    - 1/1969 - 3/1978: Trưởng ban kiến thiết Đường sắt Hà Nội, Phó và Trưởng ban kiến thiết cơ bản Tổng cục Đường sắt, Phó ban chỉ huy đường sắt phía Nam (1972-1973), Phó ban chỉ huy cầu Hàm Rồng Đò Lèn, Phó ban chỉ huy đường sắt Thống nhất của Tổng cục Đường sắt

    - 3/1978 - 10/1982: Tổng cục phó Tổng cục Đường sắt, Ủy viên Thường vụ Đảng bộ Đường sắt

    - 10/1982 - 4/1984: Giám đốc Công ty Vận tải Đường sắt 5, Phó Bí thư Đảng bộ Công ty Vận tải Đường sắt 5 (Thành phố Hồ Chí Minh)

    - 5/1985 - 8/1988: Tổng cục phó Tổng cục Đường sắt kiêm Giám đốc Công ty Vận tải Đường sắt 5

    - 8/1988 - 10/1988: Được điều động bổ sung vào Ủy viên Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, làm Chánh Thư ký Liên hiệp Công đoàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, được bầu là Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng (12/1986)

    - 10/1988 - 11/1993: Tại Đại hội Công đoàn Việt Nam toàn quốc lần thứ VI được bầu làm Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Ủy viên Đoàn Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Thường vụ (1989) và Phó Chủ tịch Liên hiệp công đoàn thế giới (1990)

    - 1989: Được bầu là Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (8/1989). Được bầu bổ sung là Đại biểu Quốc hội khóa VIII (11/1989). Được Quốc hội bầu vào Ủy viên Hội đồng Nhà nước (12/1989)

    - 11/1993 - 10/1998: Đồng chí tiếp tục đươc bầu làm Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Trung ương Đảng (6/1996); Chủ tịch Liên hiệp công đoàn thế giới (1997).


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa