Bị khai trừ khỏi Đảng: 1/1999

Trần Độ

  • Họ và tên: Trần Độ
  • Ngày sinh: 1/1/1923
  • Ngày mất: 9/8/2002
  • Quê quán: xã Tây Giang, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
  • Dân tộc: Kinh
  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1938: Tham gia cách mạng

    - 1941: Bí thư Phủ ủy phủ Kiến Xương, Tỉnh ủy viên dự khuyết tỉnh Thái Bình

    - 1941-1944: Bị tù đày khổ sai

    - 1945: Ủy ban quân sự cách mạng Bắc Bộ, Chính ủy, Bí thư quân ủy khu Hà Nội.

    - 1947: Phó Chính ủy Quân khu II

    - 1947-1950: Trưởng phòng tuyên truyền, Chủ nhiệm báo Vệ quốc quân, liên chi ủy viên cơ quan Đảng bộ Bộ Quốc phòng, Tổng Tư lệnh

    - 1950-1951: Chính ủy Trung đoàn 209 (Sông Lô), Bí thư Đảng ủy Trung đoàn

    - 1951-1955: Phó Chính ủy, quyền Chính ủy rồi Chính ủy Sư đoàn 312, Bí thư Đảng ủy Sư đoàn

    - 10/1955-1964: Chính ủy Quân khu Hữu Ngạn, Bí thư Quân khu ủy

    - 1958: Được phong hàm Thiếu tướng

    - 1965-1974: Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân giải phóng Miền Nam, tham gia Quân ủy Miền Nam

    - 1974: Được phong hàm Trung tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, rồi Phó ban miền Nam của Trung ương

    - 1976: Phó ban Tuyên huấn Trung ương, rồi Bí thư cán sự Bộ Văn hóa, Thứ trưởng Bộ Văn hóa

    - 2/1981: Trưởng Ban văn hóa văn nghệ Trung ương

    - 12/1981: Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa và Giáo dục của Quốc hội

    - 6/1987: Phó Chủ tịch Quốc hội khóa VIII

    - 9/1960 - 6/1991: Ủy viên Trung ương Đảng các khóa III (dự khuyết, chính thức năm 1972), IV, V, VI

    - 1/1999: Bị khai trừ khỏi Đảng

    - 9/8/2002: Ông mất.

Bị khai trừ khỏi Đảng: 1/1999

Trần Độ

  • Họ và tên: Trần Độ
  • Ngày sinh: 1/1/1923
  • Ngày mất: 9/8/2002
  • Quê quán: xã Tây Giang, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
  • Dân tộc: Kinh
  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1938: Tham gia cách mạng

    - 1941: Bí thư Phủ ủy phủ Kiến Xương, Tỉnh ủy viên dự khuyết tỉnh Thái Bình

    - 1941-1944: Bị tù đày khổ sai

    - 1945: Ủy ban quân sự cách mạng Bắc Bộ, Chính ủy, Bí thư quân ủy khu Hà Nội.

    - 1947: Phó Chính ủy Quân khu II

    - 1947-1950: Trưởng phòng tuyên truyền, Chủ nhiệm báo Vệ quốc quân, liên chi ủy viên cơ quan Đảng bộ Bộ Quốc phòng, Tổng Tư lệnh

    - 1950-1951: Chính ủy Trung đoàn 209 (Sông Lô), Bí thư Đảng ủy Trung đoàn

    - 1951-1955: Phó Chính ủy, quyền Chính ủy rồi Chính ủy Sư đoàn 312, Bí thư Đảng ủy Sư đoàn

    - 10/1955-1964: Chính ủy Quân khu Hữu Ngạn, Bí thư Quân khu ủy

    - 1958: Được phong hàm Thiếu tướng

    - 1965-1974: Phó Chính ủy Bộ chỉ huy quân giải phóng Miền Nam, tham gia Quân ủy Miền Nam

    - 1974: Được phong hàm Trung tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, rồi Phó ban miền Nam của Trung ương

    - 1976: Phó ban Tuyên huấn Trung ương, rồi Bí thư cán sự Bộ Văn hóa, Thứ trưởng Bộ Văn hóa

    - 2/1981: Trưởng Ban văn hóa văn nghệ Trung ương

    - 12/1981: Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa và Giáo dục của Quốc hội

    - 6/1987: Phó Chủ tịch Quốc hội khóa VIII

    - 9/1960 - 6/1991: Ủy viên Trung ương Đảng các khóa III (dự khuyết, chính thức năm 1972), IV, V, VI

    - 1/1999: Bị khai trừ khỏi Đảng

    - 9/8/2002: Ông mất.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa