Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VI, VII
Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch (3/1990 - 11/1996)

Trần Hoàn

  • Họ và tên: Trần Hoàn
  • Tên thật là:Nguyễn Tăng Hích
  • Bút danh:Hồ Thuận An
  • Ngày sinh: 27/12/1928
  • Ngày mất: 23/11/2003
  • Năm vào Đảng:1948
  • Quê quán: xã Hải Tân, huyện Hải Lăng, Quảng Trị
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VI, VII

    - Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội (10/1986 - 2/1987)

    - Bộ trưởng Bộ Thông tin (2/1987 - 3/1990)

    - Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch (3/1990 - 11/1996)

    - Phó Trưởng ban Ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương (4/1989 - 2003)

    - Chủ tịch Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học-nghệ thuật Việt Nam (3/2003 - 11/2003)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VIII 

  • Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp
  • Khen thưởng/Giải thưởng:

    - Huân chương Độc lập hạng Nhì

    - Huân chương Kháng chiến hạng Nhất

    - Huân chương Quyết thắng hạng Nhất, Nhì

    - Huân chương Giải phóng hạng Nhất

    - Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất

    - Giải thưởng Hồ Chí Minh

    - Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 9/1945 - 11/1946: Tham gia cách mạng, Thường vụ Đoàn học sinh cứu quốc Huế.

    - 12/1946 - 3/1947: Trưởng Ban Tuyên truyền khu C Mặt trận Huế.

    - 3/1947 - 11/1948: Phó Trưởng đoàn tuyên truyền kháng chiến Trung Bộ và Liên khu 4. Được kết nạp vào Đảng (11/1948).

    - 12/1948 - 6/1949: Ủy viên Kiểm tra thông tin Liên khu 4, đi kiểm tra vùng địch hậu Bình Trị Thiên.

    - 7/1949 - 10/1950: Ủy viên Ban chấp Hội Văn nghệ Liên khu 4, Cán bộ Đảng phụ trách Chi đoàn nhạc sĩ Liên khu 4.

    - 11/1950 - 1952: Ủy viên Thường vụ Hội Văn nghệ Liên khu 3, Ủy viên Tiểu ban Văn nghệ thuộc Liên khu ủy 3.

    - 1952 -7/1954: Trưởng tiểu ban văn hóa văn nghệ Liên khu ủy Tả Ngạn - phụ trách công tác văn nghệ Tả Ngạn.

    - 7/1954-1955: Ủy viên Ban Tuyên huấn tiếp quản Hải Phòng, Thành ủy Hải Phòng

    - 1/1956 -11/1966: Phó Giám đốc rồi Giám đốc Sở Văn hóa Thành phố Hải Phòng (1957), Ủy viên Ủy ban Hành chính Hải Phòng hợp nhất Kiến An (1963); Bí thư Đảng đoàn văn nghệ, Hội phó Hội văn nghệ Hải Phòng.

    - 12/1066 - 3/1975: Trở lại chiến trường Bình Trị Thiên và giữ chức Phó Ban Tuyên huấn, Phó Ban thi đua thuộc Khu ủy Trị Thiên-Huế, phụ trách Trường Đảng Khu ủy Trị Thiên-Huế, Hội trưởng Hội Văn nghệ giải phóng Trị Thiên Huế.

    - 4/1975 - 5/1976: Ủy viên Ủy ban nhân dân cách mạng, Trưởng Ty Văn hóa - Thông tin Thừa Thiên.

    - 6/1976 - 6/1979: Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin Bình Trị Thiên, Tỉnh ủy viên Bình Trị Thiên.

    - 7/1979 - 1980: Trưởng Ban Tuyên huấn và Khoa giáo Bình Trị Thiên, Ủy viên Thường vụ Bình Trị Thiên (1980-1983)

    - 5/1983: Phó trưởng Ban Văn hóa-Văn nghệ Trung ương Đảng, . Được điều động tham gia Ban chấp hành, Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, giữ chức Trưởng Ban Văn hóa- Văn nghệ , sau giữ chức Trưởng Ban Tuyên huấn kiêm Trưởng Ban Văn hóa-Văn nghệ của Thành ủy Hà Nội.

    - 10/1986: Ủy viên Trung ương Đảng (12/1986), Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội.

    - 2/1987 - 3/1990: Bộ trưởng Bộ Thông tin, kiêm Phó trưởng ban Ban Tuyên huấn Trung ương (7/1987). Đại biểu Quốc hội khóa VIII (6/1987).

    - 3/1990 - 11/1996: Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), kiêm Phó Trưởng ban Ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương (4/1989).

    - 7/1996 - 11/2003: Phó Trưởng Ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương; Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch rồi Chủ tịch Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học-nghệ thuật Việt Nam; Ủy viên Hội đồng lý luận, phê bình văn học-nghệ thuật.

    - 2000: Được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật (đợt 2), lĩnh vực Âm nhạc cho các tác phẩm: Lời ru trên nương, Một mùa xuân nho nhỏ, Giữa Mạc Tư Khoa nghe câu hò vĩ dặm, Lời Bác dặn trước lúc đi xa, Thăm bến Nhà Rồng.

    - 23/11/2003: Đồng chí mất tại Hà Nội.

  • Tác phẩm chính:

    - Sơn nữ ca (1948)

    - Lời người ra đi (1950)

    - Con trâu kháng chiến

    - Kể chuyện người cộng sản - hợp xướng sáu bè

    - Lời ru trên nương (phổ thơ Nguyễn Khoa Điềm)

    - Một mùa xuân nho nho (1980) (phổ thơ Thanh Hải)

    - Chào mùa xuân

    - Giữa Mạc Tư Khoa nghe câu hò vĩ dặm

    - Đêm hồ Gươm

    - Khúc hát người Hà Nội

    - Lời Bác dặn trước lúc đi xa

    - Bà Ba

    - Chàng ra đi

    - Gửi mẹ yêu thương

    - Giận mà thương

    - Tìm Em

    - Về Đồng Lê

    - Nắng tháng Ba

    - Quảng Trị yêu thương

    - Chiều trên Gio Cam giải phóng

    - Tình ca mùa xuân (thơ Nguyễn Loan)

    - Thăm bến Nhà Rồng

    - Xin mời anh chị về thăm Hải Phòng

    - Bạch Long Vĩ

    - Chiều hải cảng

    - Bến cầu Xi măng

    - Em nghĩ gì khi mùa xuân đến

    - Mời anh về Hà Tĩnh

    - Quê tôi miền Trung...

Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VI, VII
Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch (3/1990 - 11/1996)

Trần Hoàn

  • Họ và tên: Trần Hoàn
  • Tên thật là:Nguyễn Tăng Hích
  • Bút danh:Hồ Thuận An
  • Ngày sinh: 27/12/1928
  • Ngày mất: 23/11/2003
  • Năm vào Đảng:1948
  • Quê quán: xã Hải Tân, huyện Hải Lăng, Quảng Trị
  • Dân tộc: Kinh
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa VI, VII

    - Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội (10/1986 - 2/1987)

    - Bộ trưởng Bộ Thông tin (2/1987 - 3/1990)

    - Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch (3/1990 - 11/1996)

    - Phó Trưởng ban Ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương (4/1989 - 2003)

    - Chủ tịch Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học-nghệ thuật Việt Nam (3/2003 - 11/2003)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa VIII 

  • Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp
  • Khen thưởng/Giải thưởng:

    - Huân chương Độc lập hạng Nhì

    - Huân chương Kháng chiến hạng Nhất

    - Huân chương Quyết thắng hạng Nhất, Nhì

    - Huân chương Giải phóng hạng Nhất

    - Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Nhất

    - Giải thưởng Hồ Chí Minh

    - Huy hiệu 50 năm tuổi Đảng

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 9/1945 - 11/1946: Tham gia cách mạng, Thường vụ Đoàn học sinh cứu quốc Huế.

    - 12/1946 - 3/1947: Trưởng Ban Tuyên truyền khu C Mặt trận Huế.

    - 3/1947 - 11/1948: Phó Trưởng đoàn tuyên truyền kháng chiến Trung Bộ và Liên khu 4. Được kết nạp vào Đảng (11/1948).

    - 12/1948 - 6/1949: Ủy viên Kiểm tra thông tin Liên khu 4, đi kiểm tra vùng địch hậu Bình Trị Thiên.

    - 7/1949 - 10/1950: Ủy viên Ban chấp Hội Văn nghệ Liên khu 4, Cán bộ Đảng phụ trách Chi đoàn nhạc sĩ Liên khu 4.

    - 11/1950 - 1952: Ủy viên Thường vụ Hội Văn nghệ Liên khu 3, Ủy viên Tiểu ban Văn nghệ thuộc Liên khu ủy 3.

    - 1952 -7/1954: Trưởng tiểu ban văn hóa văn nghệ Liên khu ủy Tả Ngạn - phụ trách công tác văn nghệ Tả Ngạn.

    - 7/1954-1955: Ủy viên Ban Tuyên huấn tiếp quản Hải Phòng, Thành ủy Hải Phòng

    - 1/1956 -11/1966: Phó Giám đốc rồi Giám đốc Sở Văn hóa Thành phố Hải Phòng (1957), Ủy viên Ủy ban Hành chính Hải Phòng hợp nhất Kiến An (1963); Bí thư Đảng đoàn văn nghệ, Hội phó Hội văn nghệ Hải Phòng.

    - 12/1066 - 3/1975: Trở lại chiến trường Bình Trị Thiên và giữ chức Phó Ban Tuyên huấn, Phó Ban thi đua thuộc Khu ủy Trị Thiên-Huế, phụ trách Trường Đảng Khu ủy Trị Thiên-Huế, Hội trưởng Hội Văn nghệ giải phóng Trị Thiên Huế.

    - 4/1975 - 5/1976: Ủy viên Ủy ban nhân dân cách mạng, Trưởng Ty Văn hóa - Thông tin Thừa Thiên.

    - 6/1976 - 6/1979: Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin Bình Trị Thiên, Tỉnh ủy viên Bình Trị Thiên.

    - 7/1979 - 1980: Trưởng Ban Tuyên huấn và Khoa giáo Bình Trị Thiên, Ủy viên Thường vụ Bình Trị Thiên (1980-1983)

    - 5/1983: Phó trưởng Ban Văn hóa-Văn nghệ Trung ương Đảng, . Được điều động tham gia Ban chấp hành, Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, giữ chức Trưởng Ban Văn hóa- Văn nghệ , sau giữ chức Trưởng Ban Tuyên huấn kiêm Trưởng Ban Văn hóa-Văn nghệ của Thành ủy Hà Nội.

    - 10/1986: Ủy viên Trung ương Đảng (12/1986), Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội.

    - 2/1987 - 3/1990: Bộ trưởng Bộ Thông tin, kiêm Phó trưởng ban Ban Tuyên huấn Trung ương (7/1987). Đại biểu Quốc hội khóa VIII (6/1987).

    - 3/1990 - 11/1996: Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin - Thể thao và Du lịch (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch), kiêm Phó Trưởng ban Ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương (4/1989).

    - 7/1996 - 11/2003: Phó Trưởng Ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương; Bí thư Đảng đoàn, Phó Chủ tịch rồi Chủ tịch Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học-nghệ thuật Việt Nam; Ủy viên Hội đồng lý luận, phê bình văn học-nghệ thuật.

    - 2000: Được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật (đợt 2), lĩnh vực Âm nhạc cho các tác phẩm: Lời ru trên nương, Một mùa xuân nho nhỏ, Giữa Mạc Tư Khoa nghe câu hò vĩ dặm, Lời Bác dặn trước lúc đi xa, Thăm bến Nhà Rồng.

    - 23/11/2003: Đồng chí mất tại Hà Nội.

  • Tác phẩm chính:

    - Sơn nữ ca (1948)

    - Lời người ra đi (1950)

    - Con trâu kháng chiến

    - Kể chuyện người cộng sản - hợp xướng sáu bè

    - Lời ru trên nương (phổ thơ Nguyễn Khoa Điềm)

    - Một mùa xuân nho nho (1980) (phổ thơ Thanh Hải)

    - Chào mùa xuân

    - Giữa Mạc Tư Khoa nghe câu hò vĩ dặm

    - Đêm hồ Gươm

    - Khúc hát người Hà Nội

    - Lời Bác dặn trước lúc đi xa

    - Bà Ba

    - Chàng ra đi

    - Gửi mẹ yêu thương

    - Giận mà thương

    - Tìm Em

    - Về Đồng Lê

    - Nắng tháng Ba

    - Quảng Trị yêu thương

    - Chiều trên Gio Cam giải phóng

    - Tình ca mùa xuân (thơ Nguyễn Loan)

    - Thăm bến Nhà Rồng

    - Xin mời anh chị về thăm Hải Phòng

    - Bạch Long Vĩ

    - Chiều hải cảng

    - Bến cầu Xi măng

    - Em nghĩ gì khi mùa xuân đến

    - Mời anh về Hà Tĩnh

    - Quê tôi miền Trung...


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa