Ủy viên Bộ Chính trị Khóa III, IV
Bí thư Trung ương Đảng Khóa IV
Trưởng Ban Dân vận Trung ương
(1980-1986)

Trần Quốc Hoàn

  • Họ và tên: Nguyễn Trọng Cảnh
  • Ngày sinh: 23/1/1916
  • Ngày mất: 5/9/1986
  • Quê quán: xã Nam Trung, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa III (dự khuyết, chính thức từ 1972), IV

    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa IV (từ 12/1980)

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa II, III, IV, V

    - Trưởng Ban Dân vận Trung ương (1982-1986)

    - Bộ trưởng Bộ Công an (nay là Bộ Nội vụ) (1953-1980)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, III, IV, V, VI, VII

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1930: Tham gia tổ chức học sinh phản đế của Đảng Cộng sản Đông Dương. Sau đó thoát ly gia đình đi làm phu mỏ chì Boneng ở Lào. Ở đây đồng chí tiếp tục hoạt động cách mạng, tháng 3/1934 đồng chí được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương

    - Cuối 1934: Bị đế quốc Pháp bắt, kết án 8 tháng và 5 năm biệt xứ. Hết hạn tù, được đưa về Hà Tĩnh quản thúc

    - 1936: Trốn ra Hà Nội, tham gia hoạt động trong phong trào Mặt trận dân chủ, công tác ở Ban Quản trị của báo Bạn Dân, Thời Thế, Hà Thành Thời báo và tham gia các hoạt động công khai của Phong trào Mặt trận dân chủ

    - 1937-1939: Rút vào hoạt động bí mật, tham gia Thường vụ Thành ủy Hà Nội, làm Phó Bí thư rồi Bí thư Thành ủy Hà Nội

    - 5/1940: Bị địch theo dõi truy nã, được tổ chức cho đi khỏi Hà Nội và giao các công tác ở cơ quan in báo Cờ Giải phóng, phụ trách trạm giao thông của Xứ ủy, rồi phụ trách phong trào của hai tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh

    - 1941: Bị đế quốc Pháp bắt lại đưa về Hà Nội, kết án 6 năm tù và 20 năm quản thúc đày đi nhà tù Sơn La

    - 3/1945: Ra tù, được Trung ương cử làm Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ

    - 12/1946: Được cử làm Phái viên của Trung ương ở Hà Nội

    - 1947: Bí thư Liên khu II

    - 1948: Bí thư Liên khu ủy Liên khu X

    - 1949: Bí thư Đặc khu ủy Hà Nội

    - 2/1951: Tại Đại hội lần thứ II của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 1952: Thứ trưởng Bộ Công an phụ trách Bộ Công an

    - 1953-1980: Bộ trưởng Bộ Công an (nay đổi tên là Bộ Nội vụ)

    - 1954: Kiêm Bí thư Thành ủy Hà Nội

    - 9/1960: Tại Đại hội lần thứ III của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu làm Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị. Năm 1972 là Ủy viên Bộ Chính trị chính thức

    - 1961: Tham gia Quân ủy Trung ương

    - 12/1976: Tại Đại hội toàn quốc lần thứ IV của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị

    - 12/1980: Được Trung ương cử vào Ban Bí thư Trung ương Đảng, phân công phụ trách công tác dân vận và công tác dân tộc của Đảng

    - 3/1982: Tại Đại hội toàn quốc lần thứ V của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương cử làm Trưởng Ban Dân vận Trung ương

    - 5/9/1986: Đồng chí từ trần.

Ủy viên Bộ Chính trị Khóa III, IV
Bí thư Trung ương Đảng Khóa IV
Trưởng Ban Dân vận Trung ương
(1980-1986)

Trần Quốc Hoàn

  • Họ và tên: Nguyễn Trọng Cảnh
  • Ngày sinh: 23/1/1916
  • Ngày mất: 5/9/1986
  • Quê quán: xã Nam Trung, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa III (dự khuyết, chính thức từ 1972), IV

    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa IV (từ 12/1980)

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa II, III, IV, V

    - Trưởng Ban Dân vận Trung ương (1982-1986)

    - Bộ trưởng Bộ Công an (nay là Bộ Nội vụ) (1953-1980)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa II, III, IV, V, VI, VII

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1930: Tham gia tổ chức học sinh phản đế của Đảng Cộng sản Đông Dương. Sau đó thoát ly gia đình đi làm phu mỏ chì Boneng ở Lào. Ở đây đồng chí tiếp tục hoạt động cách mạng, tháng 3/1934 đồng chí được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương

    - Cuối 1934: Bị đế quốc Pháp bắt, kết án 8 tháng và 5 năm biệt xứ. Hết hạn tù, được đưa về Hà Tĩnh quản thúc

    - 1936: Trốn ra Hà Nội, tham gia hoạt động trong phong trào Mặt trận dân chủ, công tác ở Ban Quản trị của báo Bạn Dân, Thời Thế, Hà Thành Thời báo và tham gia các hoạt động công khai của Phong trào Mặt trận dân chủ

    - 1937-1939: Rút vào hoạt động bí mật, tham gia Thường vụ Thành ủy Hà Nội, làm Phó Bí thư rồi Bí thư Thành ủy Hà Nội

    - 5/1940: Bị địch theo dõi truy nã, được tổ chức cho đi khỏi Hà Nội và giao các công tác ở cơ quan in báo Cờ Giải phóng, phụ trách trạm giao thông của Xứ ủy, rồi phụ trách phong trào của hai tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh

    - 1941: Bị đế quốc Pháp bắt lại đưa về Hà Nội, kết án 6 năm tù và 20 năm quản thúc đày đi nhà tù Sơn La

    - 3/1945: Ra tù, được Trung ương cử làm Bí thư Xứ ủy Bắc Kỳ

    - 12/1946: Được cử làm Phái viên của Trung ương ở Hà Nội

    - 1947: Bí thư Liên khu II

    - 1948: Bí thư Liên khu ủy Liên khu X

    - 1949: Bí thư Đặc khu ủy Hà Nội

    - 2/1951: Tại Đại hội lần thứ II của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 1952: Thứ trưởng Bộ Công an phụ trách Bộ Công an

    - 1953-1980: Bộ trưởng Bộ Công an (nay đổi tên là Bộ Nội vụ)

    - 1954: Kiêm Bí thư Thành ủy Hà Nội

    - 9/1960: Tại Đại hội lần thứ III của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu làm Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị. Năm 1972 là Ủy viên Bộ Chính trị chính thức

    - 1961: Tham gia Quân ủy Trung ương

    - 12/1976: Tại Đại hội toàn quốc lần thứ IV của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ Chính trị

    - 12/1980: Được Trung ương cử vào Ban Bí thư Trung ương Đảng, phân công phụ trách công tác dân vận và công tác dân tộc của Đảng

    - 3/1982: Tại Đại hội toàn quốc lần thứ V của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương cử làm Trưởng Ban Dân vận Trung ương

    - 5/9/1986: Đồng chí từ trần.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa