Ủy viên Bộ Chính trị Khóa II, III, IV
Bí thư Trung ương Đảng Khóa II, IV
Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (4/1965 - 2/1980)

Nguyễn Duy Trinh

  • Họ và tên: Nguyễn Duy Trinh
  • Ngày sinh: 15/7/1910
  • Ngày mất: 20/4/1985
  • Quê quán: xã Phúc Thọ, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa II (từ 9/1956), III, IV

    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa II (từ 8/1955), IV

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa II, III, IV, V

    - Phó Thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước (7/1960 - 4/1965)

    - Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (4/1965 - 2/1980)

    - Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước (1958 - 4/1965)

    - Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước (1963-1964)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa I, II, III, IV, V, VI, VII 

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1927: Tham gia hoạt động cách mạng

    - 1928: Gia nhập Đảng Tân Việt cách mạng (một trong những đảng cách mạng tiền thân của Đảng Cộng sản Đông Dương)

    - 1930: Gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương, làm Bí thư Chi bộ rồi Bí thư Huyện ủy Nghi Lộc trong cao trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh (1930-1931)

    - 1932-1945: Bị thực dân Pháp và phong kiến kết án 13 năm tù khổ sai và đày đi Côn Đảo (1935), trại tập trung Kon Tum (1941)

    - 1945: Được ra tù (5/1945), tham gia tổ chức khởi nghĩa ở Vinh và Huế

    - 8/1945: Được cử vào Ban thường vụ Xứ ủy Trung Bộ Đảng Cộng sản Đông Dương và là Phó Chủ tịch Ủy ban Hành chính Trung Bộ

    - 1946-1954: Là một trong những người lãnh đạo phong trào ở Liên khu 5

    - 1949: Bí thư Liên khu ủy 5 kiêm Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chính miền Nam Trung Bộ

    - 2/1951: Tại Đại hội lần thứ II của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 1954: Chánh văn phòng Trung ương Đảng

    - 8/1955: Được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa II

    - 9/1956: Được bầu là Ủy viên Bộ Chính trị khóa II

    - 1958: Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước

    - 7/1960 - 4/1965: Phó Thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước, sau kiêm thêm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước (1963-1964)

    - 9/1960: Tại Đại hội lần thứ III của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ chính trị

    - 4/1965 - 2/1980: Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

    - 12/1976: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và Ban Bí thư

    - 3/1982: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được phân công Thường trực Ban nghiên cứu chiến lược kinh tế-xã hội của Trung ương Đảng và Chính phủ

    - 20/4/1985: Đồng chí từ trần.

Ủy viên Bộ Chính trị Khóa II, III, IV
Bí thư Trung ương Đảng Khóa II, IV
Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (4/1965 - 2/1980)

Nguyễn Duy Trinh

  • Họ và tên: Nguyễn Duy Trinh
  • Ngày sinh: 15/7/1910
  • Ngày mất: 20/4/1985
  • Quê quán: xã Phúc Thọ, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
  • Chức vụ:

    - Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa II (từ 9/1956), III, IV

    - Bí thư Trung ương Đảng: Khóa II (từ 8/1955), IV

    - Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa II, III, IV, V

    - Phó Thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước (7/1960 - 4/1965)

    - Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (4/1965 - 2/1980)

    - Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước (1958 - 4/1965)

    - Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước (1963-1964)

    - Đại biểu Quốc hội: Khóa I, II, III, IV, V, VI, VII 

  • Tóm tắt quá trình công tác:

    - 1927: Tham gia hoạt động cách mạng

    - 1928: Gia nhập Đảng Tân Việt cách mạng (một trong những đảng cách mạng tiền thân của Đảng Cộng sản Đông Dương)

    - 1930: Gia nhập Đảng Cộng sản Đông Dương, làm Bí thư Chi bộ rồi Bí thư Huyện ủy Nghi Lộc trong cao trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh (1930-1931)

    - 1932-1945: Bị thực dân Pháp và phong kiến kết án 13 năm tù khổ sai và đày đi Côn Đảo (1935), trại tập trung Kon Tum (1941)

    - 1945: Được ra tù (5/1945), tham gia tổ chức khởi nghĩa ở Vinh và Huế

    - 8/1945: Được cử vào Ban thường vụ Xứ ủy Trung Bộ Đảng Cộng sản Đông Dương và là Phó Chủ tịch Ủy ban Hành chính Trung Bộ

    - 1946-1954: Là một trong những người lãnh đạo phong trào ở Liên khu 5

    - 1949: Bí thư Liên khu ủy 5 kiêm Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chính miền Nam Trung Bộ

    - 2/1951: Tại Đại hội lần thứ II của Đảng, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng

    - 1954: Chánh văn phòng Trung ương Đảng

    - 8/1955: Được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa II

    - 9/1956: Được bầu là Ủy viên Bộ Chính trị khóa II

    - 1958: Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước

    - 7/1960 - 4/1965: Phó Thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kế hoạch Nhà nước, sau kiêm thêm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học Nhà nước (1963-1964)

    - 9/1960: Tại Đại hội lần thứ III của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ chính trị

    - 4/1965 - 2/1980: Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

    - 12/1976: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và Ban Bí thư

    - 3/1982: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng, đồng chí được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được phân công Thường trực Ban nghiên cứu chiến lược kinh tế-xã hội của Trung ương Đảng và Chính phủ

    - 20/4/1985: Đồng chí từ trần.


Có (0) kết quả được tìm thấy cho từ khóa